Bài hát tiếng Trung: Một Kẻ Tầm Thường 一介布衣 Yījiè bùyī
Học tiếng Trung qua bài hát Một Kẻ Tầm Thường 一介布衣 Yījiè bùyī qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Một Kẻ Tầm Thường 一介布衣 Yījiè bùyī- Là Thất Thúc Đây 是七叔呢
Lời bài hát Một Kẻ Tầm Thường tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
我知道我不适应单身的习性
wǒ zhīdào wǒ bùshì yìng dānshēn de xíxìng
ủa chư tao ủa pu sư inh tan sân tơ xí xing
Tôi biết tôi không quen với cuộc sống độc thân
凌晨三点钟睁着眼睛等黎明
língchén sān diǎnzhōng zhēng zhuóyǎn jīng děng límíng
lính trấn xan tẻn chung châng chúa dẻn ching tẩng lí mính
Rạng sáng, ba giờ mắt vẫn mở to chờ bình minh lên
窗口挤进来的风吹着窗帘动
chuāngkǒu jǐjìn lái de fēng chuī zhe chuānglián dòng
troang khẩu chỉ chin lái tơ phâng truây chưa troang lén tung
Gió lẻn qua khe cửa hất tung bức màn
只当作是它懂了我的心情
zhǐ dāng zuò shì tā dǒng le wǒ de xīnqíng
chử tang chua sư tha tủng lơ ủa tơ xin trính
Cứ xem như là nó hiểu cảm xúc của tôi đi
把借口只说一次就不太管用
bǎ jièkǒu zhǐ shuō yī cì jiù bù tài guǎnyòng
pả chia khẩu chử sua i trư chiêu pu thai quản dung
Viện cớ, chỉ nói một lần, không có tác dụng gì
所以我只配仰望一片安静星空
suǒyǐ wǒ zhǐ pèi yǎngwàng yī piān ānjìng xīngkōng
xủa ỉ ủa chử p'ây dảng oang i p'en an ching xing khung
Thế nên tôi chỉ xứng ngửa mặt mà trông sao trời an tĩnh
既然没有人心疼没有人来哄
jìrán méi·yǒu rénxīn téng méi·yǒu rén lái hòng
chi rán mấy dẩu rấn xin thấng mấy dẩu rấn lái hung
Nếu đã không ai đau lòng thì làm gì có người tới an ủi
我多适合一个人异地旅行
wǒ duō shìhé yī gèrén yìdì lǚxíng
ủa tua sư hứa i cưa rấn i ti lủy xính
Tôi hợp với cuộc sống một mình nơi đất khách hơn
我一介布衣怎敢高攀你的动情
wǒ yī jiè bùyī zěn gǎn gāopān nǐ de dòngqíng
ủa i chia pu i chẩn cản cao p'an nỉ tơ tung trính
Tôi chỉ là một kẻ tầm thường nào dám trèo cao được em thích
多划不来的约定草草收场算作聪明
duō huá·bulái de yuēdìng cǎocǎo shōuchǎng suàn zuò cōng·ming
tua hóa pu lái tơ duê ting trảo trảo sâu trảng xoan chua trung mính
Những ước hẹn khập khiễng, qua quýt cho xong, xem như là thông minh
我一介布衣不配霸占你的余生
wǒ yī jiè bùyī bùpèi bàzhàn nǐ de yúshēng
ủa i chia pu i pu p'ây ba chan nỉ tơ úy sâng
Tôi chỉ là một kẻ tầm thường không xứng độc chiếm quãng đời còn lại của em
买一张车票时候的冲动
mǎi yī zhāng chēpiào shí·hou de chōngdòng
mải i chang trưa p'eo sứ hâu tơ trung tung
Lúc xúc động đi mua vé xe
该去哪里旅行
gāi qù nǎ·li lǚxíng
cai truy nả lỉ lủy xính
nên đi du lịch ở đâu đây
我知道我不适应单身的习性
wǒ zhīdào wǒ bùshì yìng dānshēn de xíxìng
ủa chư tao ủa pu sư inh tan sân tơ xí xing
Tôi biết tôi không quen với cuộc sống độc thân
凌晨三点钟睁着眼睛等黎明
língchén sān diǎnzhōng zhēng zhuóyǎn jīng děng límíng
lính trấn xan tẻn chung châng chúa dẻn ching tẩng lí mính
Rạng sáng, ba giờ mắt vẫn mở to chờ bình minh lên
窗口挤进来的风吹着窗帘动
chuāngkǒu jǐjìn lái de fēng chuī zhe chuānglián dòng
troang khẩu chỉ chin lái tơ phâng truây chưa troang lén tung
Gió lẻn qua khe cửa hất tung bức màn
只当作是它懂了我的心情
zhǐ dāng zuò shì tā dǒng le wǒ de xīnqíng
chử tang chua sư tha tủng lơ ủa tơ xin trính
Cứ xem như là nó hiểu cảm xúc của tôi đi
把借口只说一次就不太管用
bǎ jièkǒu zhǐ shuō yī cì jiù bù tài guǎnyòng
pả chia khẩu chử sua i trư chiêu pu thai quản dung
Viện cớ, chỉ nói một lần, không có tác dụng gì
所以我只配仰望一片安静星空
suǒyǐ wǒ zhǐ pèi yǎngwàng yī piān ānjìng xīngkōng
xủa ỉ ủa chử p'ây dảng oang i p'en an ching xing khung
Thế nên tôi chỉ xứng ngửa mặt mà trông sao trời an tĩnh
既然没有人心疼没有人来哄
jìrán méi·yǒu rénxīn téng méi·yǒu rén lái hòng
chi rán mấy dẩu rấn xin thấng mấy dẩu rấn lái hung
Nếu đã không ai đau lòng thì làm gì có người tới an ủi
我多适合一个人异地旅行
wǒ duō shìhé yī gèrén yìdì lǚxíng
ủa tua sư hứa i cưa rấn i ti lủy xính
Tôi hợp với cuộc sống một mình nơi đất khách hơn
我一介布衣不敢高攀你的动情
wǒ yī jiè bùyī bùgǎn gāopān nǐ de dòngqíng
ủa i chia pu i pu cản cao p'an nỉ tơ tung trính
Tôi chỉ là một kẻ tầm thường nào dám trèo cao được em thích
并排相邻看电影只偷偷看你就激动
bìngpái xiāng lín kàn diànyǐng zhǐ tōutōu kàn nǐ jiù jīdòng
ping p'ái xeng lín khan ten ỉnh chử thâu thâu khan nỉ chiêu chi tung
Ngồi cùng dãy ghế xem phim với em, chỉ lén nhìn em cũng đủ kích động
我一介布衣不再打扰你的余生
wǒ yī jiè bùyī bù zài dǎrǎo nǐ de yúshēng
ủa i chia pu i pu chai tá rảo nỉ tơ úy sâng
Tôi chỉ là kẻ tầm thường không quấy rầy quãng đời còn lại của em
这一场痴人说梦快苏醒
zhè yī chǎng chīrénshuōmèng kuài sūxǐng
chưa i trảng trư rấn sua mâng khoai xu xỉnh
Giấc mơ viển vông này mau thức tỉnh thôi
擦了擦眼睛
cā le cā yǎn·jing
tra lơ tra dẻn chinh
Lau lau đôi mắt