Bài hát tiếng Trung: Cửu trương cơ 九张机 Jiǔ zhāng jī
Học tiếng Trung qua bài hát Cửu trương cơ 九张机 Jiǔ zhāng jī qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Hoa: Cửu trương cơ 九张机 Jiǔ zhāng jī– Diệp Huyền Thanh 叶炫清
Lời bài hát Cửu trương cơ tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
光阴如梭一梭才去一梭痴
guāngyīn rú suō yī suō cái qù yī suō chī
quang in rú xua i xua trái truy i xua trư
Thời gian tựa thoi đưa, một thoi vừa qua, một thoi ngây dại
情丝百转丝丝缠乱犹不知
qíng sī bǎi zhuǎn sī sī chán luàn yóu bù zhī
trính xư pải choản xư xư trán loan dấu pu chư
Trăm vòng tơ tình từng lớp quấn nhau vẫn chẳng hay
织一段锦绣纹饰并连理双枝
zhī yī duàn jǐnxiù wén shì bìng liánlǐ shuāng zhī
chư i toan chỉn xiêu uấn sư pinh lén lỉ soang chư
Dệt nên hoa văn gấm vóc, kết thành cây liền cành
难寄托这相思
nán jìtuō zhè xiāngsī
nán chi thua chưa xeng xư
Cũng khó gửi gắm nỗi tương tư này
兜兜转转朝花夕拾却已迟
dōu·dou zhuǎn zhuǎn cháo huā xī shí què yǐ chí
tâu tâu choản choản tráo hoa xi sứ truê ỉ trứ
Từng vòng từng vòng đóa hoa sớm nở khuya ngắt cũng đã muộn
寻寻觅觅醉生梦死又一世
xún xúnmì mì zuìshēngmèngsǐ yòu yīshì
xuýn xuýn mi mi chuây sâng mâng xử dâu i sư
Kiếm kiếm tìm tìm say sưa mơ mộng qua một kiếp người
还记得前生盟誓欲言竟无词
hái jìdé qiān shēng méngshì yù yán jìng wú cí
hái chi tứa tren sâng mấng sư uy dén ching ú trứ
Vẫn còn khắc ghi lời thề kiếp trước, uốn nói nhưng không nên lời
恨对面不相识
hèn duìmiàn bù xiāngshí
hân tuây men pu xeng sư
Hận rằng đối diện mà không nhận ra nhau
我愿化作望断天涯那一方青石
wǒ yuàn huà zuò wàngduàn tiānyá nà yī fāng qīng shí
ủa doen hoa chua oang toan then dá na i phang tring sứ
Ta nguyện hóa thành phiến đá xanh nhìn về phía chân trời
篆刻心头是你的名字
zhuànkè xīntóu shì nǐ de míng·zi
choan khưa xin thấu sư nỉ tơ mính chư
Khắc cốt ghi tâm tên của người
轮回彩蝶化茧自缚织就春蚕丝
lúnhuí cǎi dié huà jiǎn zì fù zhī jiù chūn cánsī
luấn huấy trải tía hoa chẻn chư phu chư chiêu truân trán xư
Cánh bướm rực rỡ luân hồi, nhả kén tự trói mình kéo thành tơ lụa mùa xuân
剪不断共缠绵生生世世
jiǎn bùduàn gòng chánmián shēngshēngshìshì
chẻn pu toan cung trán mén sâng sâng sư sư
Dứt không được, cứ triền miên đời đời kiếp kiếp
兜兜转转朝花夕拾却已迟
dōu·dou zhuǎn zhuǎn cháo huā xī shí què yǐ chí
tâu tâu choản choản tráo hoa xi sứ truê ỉ trứ
Từng vòng từng vòng đóa hoa sớm nở khuya ngắt cũng đã muộn
寻寻觅觅醉生梦死又一世
xún xúnmì mì zuìshēngmèngsǐ yòu yīshì
xuýn xuýn mi mi chuây sâng mâng xử dâu i sư
Kiếm kiếm tìm tìm say sưa mơ mộng qua một kiếp người
还记得前生盟誓欲言竟无词
hái jìdé qiān shēng méngshì yù yán jìng wú cí
hái chi tứa tren sâng mấng sư uy dén ching ú trứ
Vẫn còn khắc ghi lời thề kiếp trước, uốn nói nhưng không nên lời
恨对面不相识
hèn duìmiàn bù xiāngshí
hân tuây men pu xeng sư
Hận rằng đối diện mà không nhận ra nhau
我愿化作望断天涯那一方青石
wǒ yuàn huà zuò wàngduàn tiānyá nà yī fāng qīng shí
ủa doen hoa chua oang toan then dá na i phang tring sứ
Ta nguyện hóa thành phiến đá xanh nhìn về phía chân trời
篆刻心头是你的名字
zhuànkè xīntóu shì nǐ de míng·zi
choan khưa xin thấu sư nỉ tơ mính chư
Khắc cốt ghi tâm tên của người
轮回彩蝶化茧自缚织就春蚕丝
lúnhuí cǎi dié huà jiǎn zì fù zhī jiù chūn cánsī
luấn huấy trải tía hoa chẻn chư phu chư chiêu truân trán xư
Cánh bướm rực rỡ luân hồi, nhả kén tự trói mình kéo thành tơ lụa mùa xuân
剪不断共缠绵生生世世
jiǎn bùduàn gòng chánmián shēngshēngshìshì
chẻn pu toan cung trán mén sâng sâng sư sư
Dứt không được, cứ triền miên đời đời kiếp kiếp
我愿化作望断天涯那一方青石
wǒ yuàn huà zuò wàngduàn tiānyá nà yī fāng qīng shí
ủa doen hoa chua oang toan then dá na i phang tring sứ
Ta nguyện hóa thành phiến đá xanh nhìn về phía chân trời
篆刻心头是你的名字
zhuànkè xīntóu shì nǐ de míng·zi
choan khưa xin thấu sư nỉ tơ mính chư
Khắc cốt ghi tâm tên của người
轮回彩蝶化茧自缚织就春蚕丝
lúnhuí cǎi dié huà jiǎn zì fù zhī jiù chūn cánsī
luấn huấy trải tía hoa chẻn chư phu chư chiêu truân trán xư
Cánh bướm rực rỡ luân hồi, nhả kén tự trói mình kéo thành tơ lụa mùa xuân
剪不断共缠绵生生世世
jiǎn bùduàn gòng chánmián shēngshēngshìshì
chẻn pu toan cung trán mén sâng sâng sư sư
Dứt không được, cứ triền miên đời đời kiếp kiếp
剪不断共缠绵生生世世
jiǎn bùduàn gòng chánmián shēngshēngshìshì
chẻn pu toan cung trán mén sâng sâng sư sư
Dứt không được, cứ triền miên đời đời kiếp kiếp