Bài hát tiếng Trung: Phi điểu và ve sầu 飞鸟和蝉 Fēiniǎo hé chán

17/07/2020

Học tiếng Trung qua bài hát Phi điểu và ve sầu 飞鸟和蝉 Fēiniǎo hé chán qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

Bài hát tiếng Trung: Phi điểu và ve sầu 飞鸟和蝉 Fēiniǎo hé chán – Nhậm Nhiên 任然

Lời bài hát Phi điểu và ve sầu tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:

你说青涩最搭初恋
nǐ shuō qīng sè zuì dā chūliàn
nỉ sua tring xưa chuây ta tru len
Người nói màu xanh thuần khiết đẹp đẽ tựa mỗi tình đầu

如小雪落下海岸线
rú xiǎoxuě luò xiàhǎi ànxiàn
rú xẻo xuể lua xe hải an xen
Như bông tuyết nhỏ lạc giữa bờ biển dài vô tận

第五个季节某一天上演
dì wǔ gè jìjié mǒu yītiān shàngyǎn
ti ủ cưa chi chía mẩu i then sang dẻn
Vào một ngày nào đó của mùa thứ năm

我们有相遇的时间
wǒ·men yǒu xiāng yù de shíjiān
ủa mân dẩu xeng uy tơ sứ chen
Sẽ là khoảnh khắc mà chúng ta gặp được nhau

你说空瓶适合许愿
nǐ shuō kōng píng shìhé xǔyuàn
nỉ sua khung p'ính sư hứa xủy doen
Anh nói lọ thủy tinh rỗng hợp với những điều ước nguyện    

在风暖月光的地点
zài fēng nuǎn yuèguāng de dìdiǎn
chai phâng noản duê quang tơ ti tẻn
Ở nơi có trăng thanh gió mát

第十三月你就如期出现
dì shí sān yuè nǐ jiù rúqī chūxiàn
ti sứ xan duê nỉ chiêu rú tri tru xen
Vào tháng mười ba, người sẽ xuất hiện như đã hẹn

海之角也不再遥远
hǎi zhī jiǎo yě bù zài yáoyuǎn
hải chư chẻo dể pu chai dáo doẻn
Chân trời góc biển cũng chẳng còn xa xôi

你骄傲的飞远我栖息的夏天
nǐ jiāo'ào de fēi yuǎn wǒ qīxī de xiàtiān
nỉ cheo ao tơ phây doẻn ủa tri xi tơ xe then
Anh ngạo nghễ bay xa, còn em ở lại với mùa hạ

听不见的宣言重复过很多年
tīng bùjiàn de xuānyán chóngfù guò hěn duō nián
thing pu chen tơ xoen dén trúng phu cua hẩn tua nén
Chẳng nghe thấy lời nhắn nhủ của em, cứ thể lặp lại nhiều năm

北纬线的思念被季风吹远
běiwěi xiàn de sīniàn bèi jìfēng chuī yuǎn
pẩy uẩy xen tơ xư nen pây chi phâng truây doẻn
Niềm nhớ thương nơi vĩ độ Bắc bị cơn gió mùa thổi đi xa

吹远默念的侧脸
chuī yuǎn mò niàn de cè liǎn
truây doẻn mua nen tơ trưa lẻn
Cuốn theo nỗi vương vấn còn đọng lại bên gò má

吹远鸣唱的诗篇
chuī yuǎn míng chàng de shīpiān
truây doẻn mính trang tơ sư p'en
Mang cả câu hát trong bài thơ bay đi xa mãi

你骄傲的飞远我栖息的叶片
nǐ jiāo'ào de fēi yuǎn wǒ qīxī de yèpiàn
nỉ cheo ao tơ phây doẻn ủa tri xi tơ dê p'en
Anh ngạo nghễ bay xa, còn em dừng chân bên phiến lá

去不同的世界却从不曾告别
qù bù tóng de shìjiè què cóng bùcéng gàobié
truy pu thúng tơ sư chia truê trúng pu trấng cao pía
Dù đi đến hai thế giới khác nhau nhưng chưa từng nói lời từ biệt

沧海月的想念羽化我昨天
cānghǎi yuè de xiǎngniàn yǔhuà wǒ zuótiān
trang hải duê tơ xẻng nen ủy hoa ủa chúa then
Nhớ ngày hôm qua, trăng mọc trên bờ biển xanh cuối cùng tôi cũng thoát xác

在我成熟的笑脸
zài wǒ chéngshú de xiàoliǎn
chai ủa trấng sú tơ xeo lẻn
nụ cười quen thuộc hé nở trên gương mặt em

你却未看过一眼
nǐ què wèi kàn guò yī yǎn
nỉ truê uây khan cua i dẻn
Vậy mà anh lại chẳng kịp nhìn lấy một lần

你说空瓶适合许愿
nǐ shuō kōng píng shìhé xǔyuàn
nỉ sua khung p'ính sư hứa xủy doen
Anh nói lọ thủy tinh rỗng hợp với những điều ước nguyện    

在风暖月光的地点
zài fēng nuǎn yuèguāng de dìdiǎn
chai phâng noản duê quang tơ ti tẻn
Ở nơi có trăng thanh gió mát

第十三月你就如期出现
dì shí sān yuè nǐ jiù rúqī chūxiàn
ti sứ xan duê nỉ chiêu rú tri tru xen
Vào tháng mười ba, người sẽ xuất hiện như đã hẹn

海之角也不再遥远
hǎi zhī jiǎo yě bù zài yáoyuǎn
hải chư chẻo dể pu chai dáo doẻn
Chân trời góc biển cũng chẳng còn xa xôi

你骄傲的飞远我栖息的夏天
nǐ jiāo'ào de fēi yuǎn wǒ qīxī de xiàtiān
nỉ cheo ao tơ phây doẻn ủa tri xi tơ xe then
Anh ngạo nghễ bay xa, còn em ở lại với mùa hạ

听不见的宣言重复过很多年
tīng bùjiàn de xuānyán chóngfù guò hěn duō nián
thing pu chen tơ xoen dén trúng phu cua hẩn tua nén
Chẳng nghe thấy lời nhắn nhủ của em, cứ thể lặp lại nhiều năm

北纬线的思念被季风吹远
běiwěi xiàn de sīniàn bèi jìfēng chuī yuǎn
pẩy uẩy xen tơ xư nen pây chi phâng truây doẻn
Niềm nhớ thương nơi vĩ độ Bắc bị cơn gió mùa thổi đi xa

吹远默念的侧脸
chuī yuǎn mò niàn de cè liǎn
truây doẻn mua nen tơ trưa lẻn
Cuốn theo nỗi vương vấn còn đọng lại bên gò má

吹远鸣唱的诗篇
chuī yuǎn míng chàng de shīpiān
truây doẻn mính trang tơ sư p'en
Mang cả câu hát trong bài thơ bay đi xa mãi

你骄傲的飞远我栖息的叶片
nǐ jiāo'ào de fēi yuǎn wǒ qīxī de yèpiàn
nỉ cheo ao tơ phây doẻn ủa tri xi tơ dê p'en
Anh ngạo nghễ bay xa, còn em dừng chân bên phiến lá

去不同的世界却从不曾告别
qù bù tóng de shìjiè què cóng bùcéng gàobié
truy pu thúng tơ sư chia truê trúng pu trấng cao pía
Dù đi đến hai thế giới khác nhau nhưng chưa từng nói lời từ biệt

沧海月的想念羽化我昨天
cānghǎi yuè de xiǎngniàn yǔhuà wǒ zuótiān
trang hải duê tơ xẻng nen ủy hoa ủa chúa then
Nhớ ngày hôm qua, trăng mọc trên bờ biển xanh cuối cùng tôi cũng thoát xác

在我成熟的笑脸
zài wǒ chéngshú de xiàoliǎn
chai ủa trấng sú tơ xeo lẻn
nụ cười quen thuộc hé nở trên gương mặt em

你却未看过一眼
nǐ què wèi kàn guò yī yǎn
nỉ truê uây khan cua i dẻn
Vậy mà anh lại chẳng kịp nhìn lấy một lần

你骄傲的飞远我栖息的夏天
nǐ jiāo'ào de fēi yuǎn wǒ qīxī de xiàtiān
nỉ cheo ao tơ phây doẻn ủa tri xi tơ xe then
Anh ngạo nghễ bay xa, còn em ở lại với mùa hạ

听不见的宣言重复过很多年
tīng bùjiàn de xuānyán chóngfù guò hěn duō nián
thing pu chen tơ xoen dén trúng phu cua hẩn tua nén
Chẳng nghe thấy lời nhắn nhủ của em, cứ thể lặp lại nhiều năm

北纬线的思念被季风吹远
běiwěi xiàn de sīniàn bèi jìfēng chuī yuǎn
pẩy uẩy xen tơ xư nen pây chi phâng truây doẻn
Niềm nhớ thương nơi vĩ độ Bắc bị cơn gió mùa thổi đi xa

吹远默念的侧脸
chuī yuǎn mò niàn de cè liǎn
truây doẻn mua nen tơ trưa lẻn
Cuốn theo nỗi vương vấn còn đọng lại bên gò má

吹远鸣唱的诗篇
chuī yuǎn míng chàng de shīpiān
truây doẻn mính trang tơ sư p'en
Mang cả câu hát trong bài thơ bay đi xa mãi

你骄傲的飞远我栖息的叶片
nǐ jiāo'ào de fēi yuǎn wǒ qīxī de yèpiàn
nỉ cheo ao tơ phây doẻn ủa tri xi tơ dê p'en
Anh ngạo nghễ bay xa, còn em dừng chân bên phiến lá

去不同的世界却从不曾告别
qù bù tóng de shìjiè què cóng bùcéng gàobié
truy pu thúng tơ sư chia truê trúng pu trấng cao pía
Dù đi đến hai thế giới khác nhau nhưng chưa từng nói lời từ biệt

沧海月的想念羽化我昨天
cānghǎi yuè de xiǎngniàn yǔhuà wǒ zuótiān
trang hải duê tơ xẻng nen ủy hoa ủa chúa then
Nhớ ngày hôm qua, trăng mọc trên bờ biển xanh cuối cùng tôi cũng thoát xác

在我成熟的笑脸
zài wǒ chéngshú de xiàoliǎn
chai ủa trấng sú tơ xeo lẻn
nụ cười quen thuộc hé nở trên gương mặt em

你却未看过一眼
nǐ què wèi kàn guò yī yǎn
nỉ truê uây khan cua i dẻn
Vậy mà anh lại chẳng kịp nhìn lấy một lần

  • Bài hát tiếng Trung: Cát bụi 尘埃 Chén'āi

    17/07/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Cát bụi 尘埃 Chén'āi qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Gói gọn hồi ức trao cho anh 把回忆拼好给你

    17/07/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Gói gọn hồi ức trao cho anh 把回忆拼好给你 Bǎ huíyì pīn hǎo gěi nǐ qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Học bài hát tiếng Trung: Ba mẹ 爸爸妈妈 Bàba māmā

    17/07/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Ba mẹ 爸爸妈妈 Bàba māmā qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Đợi người bến đò kế tiếp 下个渡口等你 Xià gè dùkǒu děng nǐ

    07/07/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Đợi người bến đò kế tiếp 下个渡口等你 Xià gè dùkǒu děng nǐ qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Dương Châu cô nương 扬州姑娘 Yángzhōu gūniáng

    07/07/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Dương Châu cô nương 扬州姑娘 Yángzhōu gūniáng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Duy ngã thế vô song 唯我世无双 Wéi wǒ shì wúshuāng

    07/07/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Duy ngã thế vô song 唯我世无双 Wéi wǒ shì wúshuāng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Khoảng cách giữa nửa đêm và bình minh 凌晨与午夜的距离

    07/07/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Khoảng cách giữa nửa đêm và bình minh 凌晨与午夜的距离 qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Chúng ta không giống nhau 我们不一样

    26/03/2019

    Học tiếng Trung qua bài hát Chúng ta không giống nhau 我们不一样 Wǒmen bù yīyàng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Học tiếng Trung qua bài hát: Sứ thanh hoa 青花瓷 Qīnghuācí

    18/03/2018

    Học tiếng Trung qua bài hát Sứ thanh hoa 青花瓷 Qīnghuācí qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa