Bài hát tiếng Trung: Ta là ai 我是谁 Wǒ shì shéi

21/11/2020

Học tiếng Trung qua bài hát Ta là ai 我是谁 Wǒ shì shéi qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

Bài hát tiếng Trung: Ta là ai 我是谁 Wǒ shì shéi– Thái Y Lâm & Jony J 蔡依林 & Jony J

Lời bài hát Ta là ai tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:

习惯了黑的深邃
xíguān le hēi de shēnsuì
xí quan lơ hây tơ sân xuây
Đã quen với bóng đêm sâu thẳm

再野也无畏
zài yě yě wúwèi
chai dể dể ú uây
Hoang dã thêm nữa cũng không sợ

等星坠的余辉照亮谁
děng xīng zhuì de yú huīzhào liàng shuí
tẩng xing chuây tơ úy huây chao leng suấy
Đợi ánh sáng còn sót lại của sao băng chiếu sáng ai

流放者的同类
liúfàng zhě de tónglèi
liếu phang chửa tơ thúng lây
Đồng lại của kẻ lưu vong

藏着寂寞在防卫
cáng zhe jìmò zài fángwèi
tráng chưa chi mua chai pháng uây
Chôn giấu sự cô đơn đang phòng về

但温柔总是无坚不摧
dàn wēnróu zǒngshì wújiānbùcuī
tan uân rấu chủng sư ú chen pu truây
Nhưng sự dịu dàng luôn luôn vô địch mạnh mẽ

Rap:
我早就习惯独自站在山顶眺望
wǒ zǎo jiù xíguān dúzì zhàn zài shāndǐng tiàowàng
ủa chảo chiêu xí quan tú chư chan chai san tỉnh theo oang
Ta đã sớm quen một mình đứng trên đỉnh núi nhìn ra xa

不需要声势浩荡
bù xūyào shēngshì hàodàng
pu xuy dao sâng sư hao tang
Không cần thanh thế cuồn cuộn

路在白天走靠太阳夜里靠我目光照亮
lù zài bái·tian zǒu kào tàiyáng yè·li kào wǒ mùguāng zhàoliàng
lu chai pái then chẩu khao thai dáng dê lỉ khao ủa mu quang chao leng
Đường đi ban ngày dựa vào ánh mặt trời trong đêm, dựa vào ánh mắt ta chiếu sáng

除了麻木的孤独感会让我输得惨
chú·le mámù de gūdú gǎn huì ràng wǒ shū dé cǎn
trú lơ má mu tơ cu tú cản huây rang ủa su tứa trản
Trừ cảm giác cô độc chết lặng sẽ khiến ta thua đến thê thảm

我还没碰到什么其它让我觉得真的难
wǒ hái méi pèng dào shén·me qítā ràng wǒ juédé zhēn de nán
ủa hái mấy p'âng tao sấn mơ trí tha rang ủa chuế tứa chân tơ nán
Ta vẫn chưa gặp phải thứ gì khiến ta cảm thấy khó khăn thật sự

就算逆着风
jiùsuàn nì zhe fēng
chiêu xoan ni chưa phâng
Cho dù ngược gió

目光坚定气势汹
mùguāng jiāndìng qìshì xiōng
mu quang chen ting tri sư xiung
Ánh mắt kiên định, khí thế dồn dập

我告诉自己凭着感觉一直冲
wǒ gàosù zìjǐ píng zhe gǎnjué yīzhí chōng
ủa cao xu chư chỉ p'ính chưa cản chuế i chứ trung
Ta tự  nhủ dựa vào cảm giác xông lên

就是在创造历史中
jiùshì zài chuàngzào lìshǐ zhōng
chiêu sư chai troang chao li sử chung
Chính là từ trong lịch sử sáng tạo ra

翻高山走峭壁
fān gāoshān zǒu qiàobì
phan cao san chẩu treo pi
Vượt núi cao, trèo qua vách đá

我独自惊天动地
wǒ dúzì jīngtiāndòngdì
ủa tú chư ching then tung ti
Một mình ta trời long đất lở

没有目的没顾忌
méi·yǒu mùdì méi gùjì
mấy dẩu mu ti mấy cu chi
Không mục đích, không kiêng dè

才会让我更加用力
cái huì ràng wǒ gèngjiā yònglì
trái huây rang ủa câng che dung li
Mới khiến ta càng thêm gắng sức

没遇见你我是谁
méi yùjiàn nǐ wǒ shì shuí
mấy uy chen nỉ ủa sư suấy
Ta là ai nếu không gặp người

没有你的我是谁
méi·yǒu nǐ de wǒ shì shuí
mấy dẩu nỉ tơ ủa sư suấy
Ta là ai nếu không có người

没有你无所谓我是谁
méi·yǒu nǐ wúsuǒwéi wǒ shì shuí
mấy dẩu nỉ ú xủa uây ủa sư suấy
Không có người, không sao cả, ta là ai

习惯了黑的深邃
xíguān le hēi de shēnsuì
xí quan lơ hây tơ sân xuây
Đã quen với bóng đêm sâu thẳm

再野也无畏
zài yě yě wúwèi
chai dể dể ú uây
Hoang dã thêm nữa cũng không sợ

等星坠的余辉照亮谁
děng xīng zhuì de yú huīzhào liàng shuí
tẩng xing chuây tơ úy huây chao leng suấy
Đợi ánh sáng còn sót lại của sao băng chiếu sáng ai

流放者的同类
liúfàng zhě de tónglèi
liếu phang chửa tơ thúng lây
Đồng lại của kẻ lưu vong

藏着寂寞在防卫
cáng zhe jìmò zài fángwèi
tráng chưa chi mua chai pháng uây
Chôn giấu sự cô đơn đang phòng về

但温柔总是无坚不摧
dàn wēnróu zǒngshì wújiānbùcuī
tan uân rấu chủng sư ú chen pu truây
Nhưng sự dịu dàng luôn luôn vô địch mạnh mẽ

Rap:
我在漫无目的之中虚度
wǒ zài màn wú mùdì zhī zhōng xūdù
ủa chai man ú mu ti chư chung xuy tu
Ta đang sống uổng phí chẳng có mục đích

又没人催促
yòu méi rén cuīcù
dâu mấy rấn truây tru
Lại không ai thúc giục

无家可归的漂流客在妄想找到归宿
wú jiā kě guī de piāoliú kè zài wàngxiǎng zhǎo dào guīsù
ú che khửa quây tơ p'eo liếu khưa chai oang xẻng chảo tao quây xu
Lữ khách phiêu bạt không nhà để về đang vọng tưởng tìm được chốn đi về

早就没了目的地像只盘旋的孤雁
zǎo jiù méi le mùdì de xiàng zhǐ pánxuán de gū yàn
chảo chiêu mấy lơ mu ti tơ xeng chử p'án xoén tơ cu den
Đã sớm giống chú chim nhạn cô độc quanh quẩn không mục đích

就在我快要放弃之前
jiù zài wǒ kuàiyào fàngqì zhīqián
chiêu chai ủa khoai dao phang tri chư trén
Ngay trước khi ta sắp muốn từ bỏ

你突然出现
nǐ tūrán chūxiàn
nỉ thu rán tru xen
Thì người đột nhiên xuất hiện

带给我光亮
dài gěi wǒ guāngliàng
tai cẩy ủa quang leng
Đem cho ta ánh sáng rực rỡ

让我在无穷尽的漆黑里面找到方向
ràng wǒ zài wúqióng jìn de qīhēi lǐmiàn zhǎo dào fāngxiàng
rang ủa chai ú triúng chin tơ tri hây lỉ men chảo tao phang xeng
Để ta tìm được phương hướng bên trong màn đêm vô tận

不会再犹豫不再四处张望
bù huì zài yóuyù bù zài sìchù zhāngwàng
pu huây chai dấu uy pu chai xư tru chang oang
Sẽ không do dự nữa, không còn nhìn xung quanh

你拿走我的在乎我的所有注意力
nǐ ná zǒu wǒ de zài·hu wǒ de suǒyǒu zhùyì lì
nỉ ná chẩu ủa tơ chai hu ủa tơ xủa dẩu chu i li
Người lấy đi tất cả sự chú ý ta quan tâm

但让我知道我是谁也给我一个目的地
dàn ràng wǒ zhīdào wǒ shì shuí yě gěi wǒ yī gè mùdì de
tan rang ủa chư tao ủa sư suấy dể cẩy ủa i cưa mu ti tơ
Nhưng để ta biết ta là ai, cũng trao ta một mục đích

没遇见你我是谁
méi yùjiàn nǐ wǒ shì shuí
mấy uy chen nỉ ủa sư suấy
Không gặp người thì ta là ai

没有你的我是谁
méi·yǒu nǐ de wǒ shì shuí
mấy dẩu nỉ tơ ủa sư suấy
Không có người thì ta là ai

当悬丝的傀儡
dāng xuán sī de kuǐlěi
tang xoén xư tơ quây lẩy
Khi con rối nguy hiểm

有过温度的体会
yǒu guò wēndù de tǐhuì
dẩu cua uân tu tơ thỉ huây
đã cảm nhận được hơi ấm

瞳孔里不再是黑白灰
tóngkǒng lǐ bù zài shì hēibái huī
thúng khủng lỉ pu chai sư hây pái huây
Trong ánh mắt không còn là màu trắng đen nữa

冷漠是盔甲里的人强忍的伤悲
lěngmò shì kuījiǎ lǐ de rén qiáng rěn de shāng bēi
lẩng mua sư khuây chẻ lỉ tơ rấn tréng rẩn tơ sang pây
Sự lạnh lùng là nỗi bi thương cố nén trong người con rối

一滴泪就能被摧毁
yī dī lèi jiù néng bèi cuīhuǐ
i ti lây chiêu nấng pây truây huẩy
Một giọt lệ có thể bị phá hủy

(Rap:你拿走我的在乎我的所有注意力)
(nǐ ná zǒu wǒ de zài·hu wǒ de suǒyǒu zhùyì lì )
(nỉ ná chẩu ủa tơ chai hu ủa tơ xủa dẩu chu i li )
Người lấy đi tất cả sự chú ý ta quan tâm

拒绝向宿命妥协因为心有所归
jùjué xiàng sù mìng tuǒxié yīnwèi xīn yǒu suǒ guī
chuy chuế xeng xu ming thủa xía in uây xin dẩu xủa quây
Từ chối thỏa hiệp với số mệnh bởi vì trái tim có chốn về

是你的我不属于谁
shì nǐ de wǒ bù shǔyú shuí
sư nỉ tơ ủa pu sủ úy suấy
Là của người, ta không thuộc về ai cả

(Rap:但让我知道我是谁也给我一个目的地)
(dàn ràng wǒ zhīdào wǒ shì shuí yě gěi wǒ yī gè mùdì de )
(tan rang ủa chư tao ủa sư suấy dể cẩy ủa i cưa mu ti tơ )
Nhưng để ta biết ta là ai, cũng trao cho ta một mục đích

没遇见你我是谁
méi yùjiàn nǐ wǒ shì shuí
mấy uy chen nỉ ủa sư suấy
Không gặp người thì ta là ai

(Rap:你拿走我的在乎我的所有注意力)
(nǐ ná zǒu wǒ de zài·hu wǒ de suǒyǒu zhùyì lì )
(nỉ ná chẩu ủa tơ chai hu ủa tơ xủa dẩu chu i li )
Người lấy đi tất cả sự chú ý ta quan tâm

没有你的我是谁
méi·yǒu nǐ de wǒ shì shuí
mấy dẩu nỉ tơ ủa sư suấy
Không có người thì ta là ai

(Rap:但让我知道我是谁也给我一个目的地)
(dàn ràng wǒ zhīdào wǒ shì shuí yě gěi wǒ yī gè mùdì de )
(tan rang ủa chư tao ủa sư suấy dể cẩy ủa i cưa mu ti tơ )
Nhưng để ta biết ta là ai, cũng trao ta một mục đích

当悬丝的傀儡
dāng xuán sī de kuǐlěi
tang xoén xư tơ quây lẩy
Khi con rối nguy hiểm

有过温度的体会
yǒu guò wēndù de tǐhuì
dẩu cua uân tu tơ thỉ huây
Đã cả nhận được hơi ấm

瞳孔里不再是黑白灰
tóngkǒng lǐ bù zài shì hēibái huī
thúng khủng lỉ pu chai sư hây pái huây
Trong ánh mắt không còn là màu trắng đen nữa

(Rap:你拿走我的在乎我的所有注意力)
(nǐ ná zǒu wǒ de zài·hu wǒ de suǒyǒu zhùyì lì )
(nỉ ná chẩu ủa tơ chai hu ủa tơ xủa dẩu chu i li )
Người lấy đi tất cả sự chú ý ta quan tâm

(Rap:但让我知道我是谁也给我一个目的地)
(dàn ràng wǒ zhīdào wǒ shì shuí yě gěi wǒ yī gè mùdì de )
(tan rang ủa chư tao ủa sư suấy dể cẩy ủa i cưa mu ti tơ )
Nhưng để ta biết ta là ai, cũng trao ta một mục đích

瞳孔里不再是黑白灰
tóngkǒng lǐ bù zài shì hēibái huī
thúng khủng lỉ pu chai sư hây pái huây
Trong ánh mắt không còn là màu trắng đen nữa

你知道我是谁
nǐ zhīdào wǒ shì shuí
nỉ chư tao ủa sư suấy
Người biết ta là ai.

  • Bài hát tiếng Trung: Thủy Triều 潮汐 Cháoxī (Remix)

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Thủy Triều 潮汐 Cháoxī qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Bất quá nhân gian 不过人间 Bùguò rénjiān

    02/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Bất quá nhân gian 不过人间 Bùguò rénjiān qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Học bài hát tiếng Trung: Phù dung 芙蓉 Fúróng

    02/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Phù dung 芙蓉 Fúróng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Vì sao sáng nhất bầu trời đêm 夜空中最亮的星

    02/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Vì sao sáng nhất bầu trời đêm 夜空中最亮的星 Yèkōng zhōng zuì liàng de xīng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Sự dịu dàng đáng chết 该死的温柔

    02/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Sự dịu dàng đáng chết 该死的温柔 Gāisǐ de wēnróu qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Yêu cậu chẳng cần lý do 爱你没道理 Ài nǐ méi dàolǐ

    02/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Yêu cậu chẳng cần lý do 爱你没道理 Ài nǐ méi dàolǐ qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Túy khuynh thành 醉倾城

    22/10/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Túy khuynh thành 醉倾城 Zuì qīngchéng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Mặt trời không lặn 日不落 Rì bù luò

    22/10/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Mặt trời không lặn 日不落 Rì bù luò qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Dễ thay đổi 善变 Shàn biàn

    22/10/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Dễ thay đổi 善变 Shàn biàn qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Học bài hát tiếng Trung: Gượng cười 苦笑 Kǔxiào

    22/10/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Gượng cười 苦笑 Kǔxiàoì qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa