Bài hát tiếng Trung: Ta là ai 我是谁 Wǒ shì shéi
Học tiếng Trung qua bài hát Ta là ai 我是谁 Wǒ shì shéi qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Ta là ai 我是谁 Wǒ shì shéi– Thái Y Lâm & Jony J 蔡依林 & Jony J
Lời bài hát Ta là ai tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
习惯了黑的深邃
xíguān le hēi de shēnsuì
xí quan lơ hây tơ sân xuây
Đã quen với bóng đêm sâu thẳm
再野也无畏
zài yě yě wúwèi
chai dể dể ú uây
Hoang dã thêm nữa cũng không sợ
等星坠的余辉照亮谁
děng xīng zhuì de yú huīzhào liàng shuí
tẩng xing chuây tơ úy huây chao leng suấy
Đợi ánh sáng còn sót lại của sao băng chiếu sáng ai
流放者的同类
liúfàng zhě de tónglèi
liếu phang chửa tơ thúng lây
Đồng lại của kẻ lưu vong
藏着寂寞在防卫
cáng zhe jìmò zài fángwèi
tráng chưa chi mua chai pháng uây
Chôn giấu sự cô đơn đang phòng về
但温柔总是无坚不摧
dàn wēnróu zǒngshì wújiānbùcuī
tan uân rấu chủng sư ú chen pu truây
Nhưng sự dịu dàng luôn luôn vô địch mạnh mẽ
Rap:
我早就习惯独自站在山顶眺望
wǒ zǎo jiù xíguān dúzì zhàn zài shāndǐng tiàowàng
ủa chảo chiêu xí quan tú chư chan chai san tỉnh theo oang
Ta đã sớm quen một mình đứng trên đỉnh núi nhìn ra xa
不需要声势浩荡
bù xūyào shēngshì hàodàng
pu xuy dao sâng sư hao tang
Không cần thanh thế cuồn cuộn
路在白天走靠太阳夜里靠我目光照亮
lù zài bái·tian zǒu kào tàiyáng yè·li kào wǒ mùguāng zhàoliàng
lu chai pái then chẩu khao thai dáng dê lỉ khao ủa mu quang chao leng
Đường đi ban ngày dựa vào ánh mặt trời trong đêm, dựa vào ánh mắt ta chiếu sáng
除了麻木的孤独感会让我输得惨
chú·le mámù de gūdú gǎn huì ràng wǒ shū dé cǎn
trú lơ má mu tơ cu tú cản huây rang ủa su tứa trản
Trừ cảm giác cô độc chết lặng sẽ khiến ta thua đến thê thảm
我还没碰到什么其它让我觉得真的难
wǒ hái méi pèng dào shén·me qítā ràng wǒ juédé zhēn de nán
ủa hái mấy p'âng tao sấn mơ trí tha rang ủa chuế tứa chân tơ nán
Ta vẫn chưa gặp phải thứ gì khiến ta cảm thấy khó khăn thật sự
就算逆着风
jiùsuàn nì zhe fēng
chiêu xoan ni chưa phâng
Cho dù ngược gió
目光坚定气势汹
mùguāng jiāndìng qìshì xiōng
mu quang chen ting tri sư xiung
Ánh mắt kiên định, khí thế dồn dập
我告诉自己凭着感觉一直冲
wǒ gàosù zìjǐ píng zhe gǎnjué yīzhí chōng
ủa cao xu chư chỉ p'ính chưa cản chuế i chứ trung
Ta tự nhủ dựa vào cảm giác xông lên
就是在创造历史中
jiùshì zài chuàngzào lìshǐ zhōng
chiêu sư chai troang chao li sử chung
Chính là từ trong lịch sử sáng tạo ra
翻高山走峭壁
fān gāoshān zǒu qiàobì
phan cao san chẩu treo pi
Vượt núi cao, trèo qua vách đá
我独自惊天动地
wǒ dúzì jīngtiāndòngdì
ủa tú chư ching then tung ti
Một mình ta trời long đất lở
没有目的没顾忌
méi·yǒu mùdì méi gùjì
mấy dẩu mu ti mấy cu chi
Không mục đích, không kiêng dè
才会让我更加用力
cái huì ràng wǒ gèngjiā yònglì
trái huây rang ủa câng che dung li
Mới khiến ta càng thêm gắng sức
没遇见你我是谁
méi yùjiàn nǐ wǒ shì shuí
mấy uy chen nỉ ủa sư suấy
Ta là ai nếu không gặp người
没有你的我是谁
méi·yǒu nǐ de wǒ shì shuí
mấy dẩu nỉ tơ ủa sư suấy
Ta là ai nếu không có người
没有你无所谓我是谁
méi·yǒu nǐ wúsuǒwéi wǒ shì shuí
mấy dẩu nỉ ú xủa uây ủa sư suấy
Không có người, không sao cả, ta là ai
习惯了黑的深邃
xíguān le hēi de shēnsuì
xí quan lơ hây tơ sân xuây
Đã quen với bóng đêm sâu thẳm
再野也无畏
zài yě yě wúwèi
chai dể dể ú uây
Hoang dã thêm nữa cũng không sợ
等星坠的余辉照亮谁
děng xīng zhuì de yú huīzhào liàng shuí
tẩng xing chuây tơ úy huây chao leng suấy
Đợi ánh sáng còn sót lại của sao băng chiếu sáng ai
流放者的同类
liúfàng zhě de tónglèi
liếu phang chửa tơ thúng lây
Đồng lại của kẻ lưu vong
藏着寂寞在防卫
cáng zhe jìmò zài fángwèi
tráng chưa chi mua chai pháng uây
Chôn giấu sự cô đơn đang phòng về
但温柔总是无坚不摧
dàn wēnróu zǒngshì wújiānbùcuī
tan uân rấu chủng sư ú chen pu truây
Nhưng sự dịu dàng luôn luôn vô địch mạnh mẽ
Rap:
我在漫无目的之中虚度
wǒ zài màn wú mùdì zhī zhōng xūdù
ủa chai man ú mu ti chư chung xuy tu
Ta đang sống uổng phí chẳng có mục đích
又没人催促
yòu méi rén cuīcù
dâu mấy rấn truây tru
Lại không ai thúc giục
无家可归的漂流客在妄想找到归宿
wú jiā kě guī de piāoliú kè zài wàngxiǎng zhǎo dào guīsù
ú che khửa quây tơ p'eo liếu khưa chai oang xẻng chảo tao quây xu
Lữ khách phiêu bạt không nhà để về đang vọng tưởng tìm được chốn đi về
早就没了目的地像只盘旋的孤雁
zǎo jiù méi le mùdì de xiàng zhǐ pánxuán de gū yàn
chảo chiêu mấy lơ mu ti tơ xeng chử p'án xoén tơ cu den
Đã sớm giống chú chim nhạn cô độc quanh quẩn không mục đích
就在我快要放弃之前
jiù zài wǒ kuàiyào fàngqì zhīqián
chiêu chai ủa khoai dao phang tri chư trén
Ngay trước khi ta sắp muốn từ bỏ
你突然出现
nǐ tūrán chūxiàn
nỉ thu rán tru xen
Thì người đột nhiên xuất hiện
带给我光亮
dài gěi wǒ guāngliàng
tai cẩy ủa quang leng
Đem cho ta ánh sáng rực rỡ
让我在无穷尽的漆黑里面找到方向
ràng wǒ zài wúqióng jìn de qīhēi lǐmiàn zhǎo dào fāngxiàng
rang ủa chai ú triúng chin tơ tri hây lỉ men chảo tao phang xeng
Để ta tìm được phương hướng bên trong màn đêm vô tận
不会再犹豫不再四处张望
bù huì zài yóuyù bù zài sìchù zhāngwàng
pu huây chai dấu uy pu chai xư tru chang oang
Sẽ không do dự nữa, không còn nhìn xung quanh
你拿走我的在乎我的所有注意力
nǐ ná zǒu wǒ de zài·hu wǒ de suǒyǒu zhùyì lì
nỉ ná chẩu ủa tơ chai hu ủa tơ xủa dẩu chu i li
Người lấy đi tất cả sự chú ý ta quan tâm
但让我知道我是谁也给我一个目的地
dàn ràng wǒ zhīdào wǒ shì shuí yě gěi wǒ yī gè mùdì de
tan rang ủa chư tao ủa sư suấy dể cẩy ủa i cưa mu ti tơ
Nhưng để ta biết ta là ai, cũng trao ta một mục đích
没遇见你我是谁
méi yùjiàn nǐ wǒ shì shuí
mấy uy chen nỉ ủa sư suấy
Không gặp người thì ta là ai
没有你的我是谁
méi·yǒu nǐ de wǒ shì shuí
mấy dẩu nỉ tơ ủa sư suấy
Không có người thì ta là ai
当悬丝的傀儡
dāng xuán sī de kuǐlěi
tang xoén xư tơ quây lẩy
Khi con rối nguy hiểm
有过温度的体会
yǒu guò wēndù de tǐhuì
dẩu cua uân tu tơ thỉ huây
đã cảm nhận được hơi ấm
瞳孔里不再是黑白灰
tóngkǒng lǐ bù zài shì hēibái huī
thúng khủng lỉ pu chai sư hây pái huây
Trong ánh mắt không còn là màu trắng đen nữa
冷漠是盔甲里的人强忍的伤悲
lěngmò shì kuījiǎ lǐ de rén qiáng rěn de shāng bēi
lẩng mua sư khuây chẻ lỉ tơ rấn tréng rẩn tơ sang pây
Sự lạnh lùng là nỗi bi thương cố nén trong người con rối
一滴泪就能被摧毁
yī dī lèi jiù néng bèi cuīhuǐ
i ti lây chiêu nấng pây truây huẩy
Một giọt lệ có thể bị phá hủy
(Rap:你拿走我的在乎我的所有注意力)
(nǐ ná zǒu wǒ de zài·hu wǒ de suǒyǒu zhùyì lì )
(nỉ ná chẩu ủa tơ chai hu ủa tơ xủa dẩu chu i li )
Người lấy đi tất cả sự chú ý ta quan tâm
拒绝向宿命妥协因为心有所归
jùjué xiàng sù mìng tuǒxié yīnwèi xīn yǒu suǒ guī
chuy chuế xeng xu ming thủa xía in uây xin dẩu xủa quây
Từ chối thỏa hiệp với số mệnh bởi vì trái tim có chốn về
是你的我不属于谁
shì nǐ de wǒ bù shǔyú shuí
sư nỉ tơ ủa pu sủ úy suấy
Là của người, ta không thuộc về ai cả
(Rap:但让我知道我是谁也给我一个目的地)
(dàn ràng wǒ zhīdào wǒ shì shuí yě gěi wǒ yī gè mùdì de )
(tan rang ủa chư tao ủa sư suấy dể cẩy ủa i cưa mu ti tơ )
Nhưng để ta biết ta là ai, cũng trao cho ta một mục đích
没遇见你我是谁
méi yùjiàn nǐ wǒ shì shuí
mấy uy chen nỉ ủa sư suấy
Không gặp người thì ta là ai
(Rap:你拿走我的在乎我的所有注意力)
(nǐ ná zǒu wǒ de zài·hu wǒ de suǒyǒu zhùyì lì )
(nỉ ná chẩu ủa tơ chai hu ủa tơ xủa dẩu chu i li )
Người lấy đi tất cả sự chú ý ta quan tâm
没有你的我是谁
méi·yǒu nǐ de wǒ shì shuí
mấy dẩu nỉ tơ ủa sư suấy
Không có người thì ta là ai
(Rap:但让我知道我是谁也给我一个目的地)
(dàn ràng wǒ zhīdào wǒ shì shuí yě gěi wǒ yī gè mùdì de )
(tan rang ủa chư tao ủa sư suấy dể cẩy ủa i cưa mu ti tơ )
Nhưng để ta biết ta là ai, cũng trao ta một mục đích
当悬丝的傀儡
dāng xuán sī de kuǐlěi
tang xoén xư tơ quây lẩy
Khi con rối nguy hiểm
有过温度的体会
yǒu guò wēndù de tǐhuì
dẩu cua uân tu tơ thỉ huây
Đã cả nhận được hơi ấm
瞳孔里不再是黑白灰
tóngkǒng lǐ bù zài shì hēibái huī
thúng khủng lỉ pu chai sư hây pái huây
Trong ánh mắt không còn là màu trắng đen nữa
(Rap:你拿走我的在乎我的所有注意力)
(nǐ ná zǒu wǒ de zài·hu wǒ de suǒyǒu zhùyì lì )
(nỉ ná chẩu ủa tơ chai hu ủa tơ xủa dẩu chu i li )
Người lấy đi tất cả sự chú ý ta quan tâm
(Rap:但让我知道我是谁也给我一个目的地)
(dàn ràng wǒ zhīdào wǒ shì shuí yě gěi wǒ yī gè mùdì de )
(tan rang ủa chư tao ủa sư suấy dể cẩy ủa i cưa mu ti tơ )
Nhưng để ta biết ta là ai, cũng trao ta một mục đích
瞳孔里不再是黑白灰
tóngkǒng lǐ bù zài shì hēibái huī
thúng khủng lỉ pu chai sư hây pái huây
Trong ánh mắt không còn là màu trắng đen nữa
你知道我是谁
nǐ zhīdào wǒ shì shuí
nỉ chư tao ủa sư suấy
Người biết ta là ai.