Học bài hát tiếng Trung: Cự giải 巨蟹 Jùxiè
Học tiếng Trung qua bài hát Cự giải 巨蟹 Jùxiè qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Học bài hát tiếng Trung: Cự giải 巨蟹 Jùxiè– Lữ Khẩu Khẩu 吕口口
Lời bài hát Cự giải tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
你靠近我的时候温柔又仔细
nǐ kàojìn wǒ de shí·hou wēnróu yòu zǐxì
nỉ khao chin ủa tơ sứ hâu uân rấu dâu chử xi
Khi anh lại gần bên em, vừa dịu dàng lại vừa thận trọng
不像刚才的天气发了点脾气
bù xiàng gāngcái de tiānqì fā le diǎn pí·qi
pu xeng cang trái tơ then tri pha lơ tẻn p'í tri
Không giống như thời tiết ban nãy, khiến em nóng đến phát cáu
那是我第一次见你在凌晨的夏季
nà shì wǒ dìyī cì jiàn nǐ zài língchén de xiàjì
na sư ủa ti i trư chen nỉ chai lính trấn tơ xe chi
Đó là lần đầu tiên em gặp anh vào một buổi sớm mùa hạ
我闻了闻你发梢的气息
wǒ wén le wén nǐ fā sào de qìxī
ủa uấn lơ uấn nỉ pha xao tơ tri xi
Em nghe thấy hơi thở của anh len lỏi qua đuôi tóc
在过去一年时间无数次想你
zài guòqù yī niánshí jiàn wúshù cì xiǎng nǐ
chai cua truy i nén sứ chen ú su trư xẻng nỉ
Một năm trôi qua, vô số lần em nhớ đến anh
也曾偷偷告诉你我这边的天气
yě céng tōutōu gàosù nǐ wǒ zhè biān de tiānqì
dể trấng thâu thâu cao xu nỉ ủa chưa pen tơ then tri
Cũng từng trộm nói với anh về tiết trời nơi em đang sống
明明是你先放弃为何我却苦恼自己
míngmíng shì nǐ xiān fàngqì wèihé wǒ què kǔnǎo zìjǐ
mính mính sư nỉ xen phang tri uây hứa ủa truê khủ nảo chư chỉ
Rõ ràng anh là người buông tay trước vậy mà sao em lại chuốc khổ vào thân
我心疼我自己嘲笑我多努力
wǒ xīnténg wǒ zìjǐ cháoxiào wǒ duō nǔlì
ủa xin thấng ủa chư chỉ tráo xeo ủa tua nủ li
Em đau lòng cho chính mình, cũng cười nhạo sao em phải nỗ lực đến thế
你说你也爱过还劝我别难过
nǐ shuō nǐ yě ài guò hái quàn wǒ bié nánguò
nỉ sua nỉ dể ai cua hái troen ủa pía nán cua
Anh nói anh cũng từng yêu em, còn khuyên em đừng buồn đau
你亲口对我说也好过被听说
nǐ qīnkǒu duì wǒ shuō yě hǎoguò bèi tīng shuō
nỉ trin khẩu tuây ủa sua dể hảo cua pây thing sua
Thà là chính miệng anh nói với em còn tốt hơn nghe từ người khác
我大可不必执着是非对与错
wǒ dà kěbù bì zhízhuó shìfēi duì yǔ cuò
ủa ta khửa pu pi chứ chúa sư phây tuây ủy trua
Em sẽ không cần phải cố chấp với những thị phi đúng sai
你瞳孔的人曾是我
nǐ tóngkǒng de rén céng shì wǒ
nỉ thúng khủng tơ rấn trấng sư ủa
Người trong đôi mắt anh đã từng là em
你无需抽空继续来招惹我
nǐ wú xū chōukòng jìxù lái zhāorě wǒ
nỉ ú xuy trâu khung chi xuy lái chao rửa ủa
Anh không cần phí thời gian để tiếp tục khiêu khích em
在过去一年时间无数次想你
zài guòqù yī niánshí jiàn wúshù cì xiǎng nǐ
chai cua truy i nén sứ chen ú su trư xẻng nỉ
Một năm trôi qua, vô số lần em nhớ đến anh
也曾偷偷告诉你我这边的天气
yě céng tōutōu gàosù nǐ wǒ zhè biān de tiānqì
dể trấng thâu thâu cao xu nỉ ủa chưa pen tơ then tri
Cũng từng trộm nói với anh về tiết trời nơi em đang sống
明明是你先放弃为何我却苦恼自己
míngmíng shì nǐ xiān fàngqì wèihé wǒ què kǔnǎo zìjǐ
mính mính sư nỉ xen phang tri uây hứa ủa truê khủ nảo chư chỉ
Rõ ràng anh là người buông tay trước vậy mà sao em lại chuốc khổ vào thân
我心疼我自己嘲笑我多努力
wǒ xīnténg wǒ zìjǐ cháoxiào wǒ duō nǔlì
ủa xin thấng ủa chư chỉ tráo xeo ủa tua nủ li
Em đau lòng cho chính mình, cũng cười nhạo sao em phải nỗ lực đến thế
你说你也爱过还劝我别难过
nǐ shuō nǐ yě ài guò hái quàn wǒ bié nánguò
nỉ sua nỉ dể ai cua hái troen ủa pía nán cua
Anh nói anh cũng từng yêu em, còn khuyên em đừng buồn đau
你亲口对我说也好过被听说
nǐ qīnkǒu duì wǒ shuō yě hǎoguò bèi tīng shuō
nỉ trin khẩu tuây ủa sua dể hảo cua pây thing sua
Thà là chính miệng anh nói với em còn tốt hơn nghe từ người khác
我大可不必执着是非对与错
wǒ dà kěbù bì zhízhuó shìfēi duì yǔ cuò
ủa ta khửa pu pi chứ chúa sư phây tuây ủy trua
Em sẽ không cần phải cố chấp với những thị phi đúng sai
你瞳孔的人曾是我
nǐ tóngkǒng de rén céng shì wǒ
nỉ thúng khủng tơ rấn trấng sư ủa
Người trong đôi mắt anh đã từng là em
你无需抽空继续来招惹我
nǐ wú xū chōukòng jìxù lái zhāorě wǒ
nỉ ú xuy trâu khung chi xuy lái chao rửa ủa
Anh không cần phí thời gian để tiếp tục khiêu khích em
你说你不值得我想我也懂的
nǐ shuō nǐ bùzhí dé wǒ xiǎng wǒ yě dǒng de
nỉ sua nỉ pu chứ tứa ủa xẻng ủa dể tủng tơ
Anh nói rằng anh không xứng đáng, em nghĩ giờ em đã hiểu rồi
也许不会后悔你曾经爱过我
yěxǔ bù huì hòuhuǐ nǐ céngjīng ài guò wǒ
dể xủy pu huây hâu huẩy nỉ trấng ching ai cua ủa
Có lẽ em sẽ không hối hận, vì anh cũng đã từng yêu em
后来你的生活再也没有了我
hòulái nǐ de shēnghuó zài yě méi·yǒu le wǒ
hâu lái nỉ tơ sâng húa chai dể mấy dẩu lơ ủa
Cuộc sống của anh về sau sẽ chẳng còn em nữa
遗憾也未曾拜访过
yíhàn yě wèicéng bàifǎng guò
í han dể uây trấng pai phảng cua
Chỉ tiếc là chưa từng đến thăm anh
你说你也爱过还劝我别难过
nǐ shuō nǐ yě ài guò hái quàn wǒ bié nánguò
nỉ sua nỉ dể ai cua hái troen ủa pía nán cua
Anh nói anh cũng từng yêu em, còn khuyên em đừng buồn đau
你亲口对我说也好过被听说
nǐ qīnkǒu duì wǒ shuō yě hǎoguò bèi tīng shuō
nỉ trin khẩu tuây ủa sua dể hảo cua pây thing sua
Thà là chính miệng anh nói với em còn tốt hơn nghe từ người khác
我大可不必执着是非对与错
wǒ dà kěbù bì zhízhuó shìfēi duì yǔ cuò
ủa ta khửa pu pi chứ chúa sư phây tuây ủy trua
Em sẽ không cần phải cố chấp với những thị phi đúng sai
你瞳孔的人曾是我
nǐ tóngkǒng de rén céng shì wǒ
nỉ thúng khủng tơ rấn trấng sư ủa
Người trong đôi mắt anh đã từng là em
你无需抽空继续来招惹我
nǐ wú xū chōukòng jìxù lái zhāorě wǒ
nỉ ú xuy trâu khung chi xuy lái chao rửa ủa
Anh không cần phí thời gian để tiếp tục khiêu khích em
你说你不值得我想我也懂的
nǐ shuō nǐ bùzhí dé wǒ xiǎng wǒ yě dǒng de
nỉ sua nỉ pu chứ tứa ủa xẻng ủa dể tủng tơ
Anh nói rằng anh không xứng đáng, em nghĩ giờ em đã hiểu rồi
也许不会后悔你曾经爱过我
yěxǔ bù huì hòuhuǐ nǐ céngjīng ài guò wǒ
dể xủy pu huây hâu huẩy nỉ trấng ching ai cua ủa
Có lẽ em sẽ không hối hận, vì anh cũng đã từng yêu em
后来你的生活再也没有了我
hòulái nǐ de shēnghuó zài yě méi·yǒu le wǒ
hâu lái nỉ tơ sâng húa chai dể mấy dẩu lơ ủa
Cuộc sống của anh về sau sẽ chẳng còn em nữa
遗憾也未曾拜访过
yíhàn yě wèicéng bàifǎng guò
í han dể uây trấng pai phảng cua
Chỉ tiếc là chưa từng đến thăm anh