Bài hát tiếng Trung: Chúng Ta Cũng Tính Là Từng Yêu Chứ - Trịnh Ngư
Học tiếng Trung qua bài hát Chúng Ta Cũng Tính Là Từng Yêu Chứ qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Chúng Ta Cũng Tính Là Từng Yêu Chứ - Trịnh Ngư
Lời bài hát Chúng Ta Cũng Tính Là Từng Yêu Chứ tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
已经过了很久
yǐ·jing guò le hěn jiǔ
ỉ chinh cua lơ hẩn chiểu
Đã trôi qua rất lâu rồi
少了很多盼头
shǎo le hěn duō pàn·tou
sảo lơ hẩn tua p'an thấu
Thiếu đi rất nhiều hi vọng
也能自己接受
yě néng zìjǐ jiēshòu
dể nấng chư chỉ chia sâu
Cũng có thể tự mình chấp nhận
最后什么都没有
zuìhòu shén·me dōu méi·yǒu
chuây hâu sấn mơ tâu mấy dẩu
Cuối cùng hai bàn tay trắng
房间留的东西都很老旧
fángjiān liú de dōngxī dōu hěn lǎo jiù
pháng chen liếu tơ tung xi tâu hẩn lảo chiêu
Món đồ để lại trong phòng đều rất cũ kỹ
也更容易让我回到旧的时候
yě gèng róngyì ràng wǒ huí dào jiù de shí·hou
dể câng rúng i rang ủa huấy tao chiêu tơ sứ hâu
Cũng càng dễ đưa anh về thời gian xưa ấy
以前你总爱说我对未来没有计划
yǐqián nǐ zǒng ài shuō wǒ duì wèilái méi·yǒu jìhuà
ỉ trén nỉ chủng ai sua ủa tuây uây lái mấy dẩu chi hoa
Trước đây em mãi nói anh chẳng có kế hoạch cho tương lai
我却总是说这不是有你在吗
wǒ què zǒngshì shuō zhè bù·shi yǒu nǐ zài ma
ủa truê chủng sư sua chưa pu sư dẩu nỉ chai ma
Anh lại mãi nói chẳng phải có em ở đây sao
可没注意你都不说话累了吧
kě méi zhùyì nǐ dōu bù shuōhuà lèi le ba
khửa mấy chu i nỉ tâu pu sua hoa lây lơ pa
Nhưng chẳng chú ý em lặng im rồi mệt rồi sao
那个在浴室叫我要发圈的人
nà·ge zài yùshì jiào wǒ yào fā juān de rén
na cưa chai uy sư cheo ủa dao pha choen tơ rấn
Cô gái trong phòng tắm gọi anh lấy giúp chiếc buộc tóc
睡前拿走我手机多霸道的人
shuì qiān ná zǒu wǒ shǒu jī duō bàdào de rén
suây tren ná chẩu ủa sẩu chi tua ba tao tơ rấn
Cô gái bá đạo lấy đi điện thoại anh trước khi ngủ
要抱着我手臂却又说硌得很
yào bào zhe wǒ shǒu bì què yòu shuō luò dé hěn
dao pao chưa ủa sẩu pi truê dâu sua lua tứa hẩn
Muốn ôm cánh tay anh lại nói rằng thật xương xẩu
叫她放手却又不肯
jiào tā fàngshǒu què yòu bùkěn
cheo tha phang sẩu truê dâu pu khẩn
Bảo cô ấy buông tay lại không chịu
后来昏暗的房间却亮起手机的灯
hòulái hūn'àn de fángjiān què liàng qǐ shǒu jī de dēng
hâu lái huân an tơ pháng chen truê leng trỉ sẩu chi tơ tâng
Sau này căn phòng u tối lại sáng lên ánh đèn điện thoại
后来一张床却隔着两个人背着身
hòulái yī zhāng chuáng què gé zhe liǎng gèrén bēi zhe shēn
hâu lái i chang troáng truê cứa chưa lẻng cưa rấn pây chưa sân
Sau này một chiếc gường lại cách hai người xoay lưng lại với nhau
后来那个关上门出去打电话的人
hòulái nà·ge guānshàng mén chū·qù dǎdiànhuà de rén
hâu lái na cưa quan sang mấn tru truy tả ten hoa tơ rấn
Sau này người đóng cửa ra ngoài gọi điện thoại
回头说我根本不适合结婚
huítóu shuō wǒ gēnběn bùshì hé jiéhūn
huấy thấu sua ủa cân pẩn pu sư hứa chía huân
Quay đầu nói anh hoàn toàn không phù hợp kết hôn
我们应该算爱过吧
wǒ·men yīnggāi suàn ài guò ba
ủa mân ing cai xoan ai cua pa
Chúng ta cũng tính là từng yêu chứ
用几年的青春来认定一个人
yòng jǐ nián de qīngchūn lái rèndìng yī gèrén
dung chỉ nén tơ tring truân lái rân ting i cưa rấn
Dùng vài năm tuổi thanh xuân về nhận định một người
我这不让你安心的人
wǒ zhè bùràng nǐ ānxīn de rén
ủa chưa pu rang nỉ an xin tơ rấn
Anh, người không khiến em an lòng
分开却懂事得过分
fēnkāi què dǒngshì dé guòfèn
phân khai truê tủng sư tứa cua phân
Chia xa lại hiểu chuyện đến quá mức
用最温柔的狠放过最爱的人
yòng zuì wēnróu de hěn fàng guò zuì ài de rén
dung chuây uân rấu tơ hẩn phang cua chuây ai tơ rấn
Dùng sự nhẫn tâm dịu dàng nhất buông tay người anh yêu nhất
我们真的算爱过吗
wǒ·men zhēn de suàn ài guò ma
ủa mân chân tơ xoan ai cua ma
Chúng ta thật sự tính là từng yêu chứ
那吵不完的架是从前说不完的话
nà chǎo bù wán de jià shì cóngqián shuō bù wán ·dehuà
na trảo pu oán tơ che sư trúng trén sua pu oán tơ hoa
Những trận cãi vã không dứt là lời trước đây nói mãi không hết
我们用上全部的天真
wǒ·men yòng shàng quánbù de tiānzhēn
ủa mân dung sang troén pu tơ then chân
Chúng ta dùng toàn bộ ngây ngô
证明自己没爱错人
zhèngmíng zìjǐ méi ài cuò rén
châng mính chư chỉ mấy ai trua rấn
Chứng minh bản thân không yêu sai người
也用最知足的笨为对方的爱空出身
yě yòng zuì zhīzú de bèn wèi duìfāng de ài kōng chūshēn
dể dung chuây chư chú tơ pân uây tuây phang tơ ai khung tru sân
Cũng dùng ngốc nghếch vừa ý nhất vì tình yêu của đối phương
那个在浴室叫我要发圈的人
nà·ge zài yùshì jiào wǒ yào fā juān de rén
na cưa chai uy sư cheo ủa dao pha choen tơ rấn
Cô gái trong phòng tắm gọi anh lấy giúp chiếc buộc tóc
睡前拿走我手机多霸道的人
shuì qiān ná zǒu wǒ shǒu jī duō bàdào de rén
suây tren ná chẩu ủa sẩu chi tua ba tao tơ rấn
Cô gái bá đạo lấy đi điện thoại anh trước khi ngủ
要抱着我手臂却又说硌得很
yào bào zhe wǒ shǒu bì què yòu shuō luò dé hěn
dao pao chưa ủa sẩu pi truê dâu sua lua tứa hẩn
Muốn ôm cánh tay anh lại nói rằng thật xương xẩu
叫她放手却又不肯
jiào tā fàngshǒu què yòu bùkěn
cheo tha phang sẩu truê dâu pu khẩn
Bảo cô ấy buông tay lại không chịu
后来昏暗的房间却亮起手机的灯
hòulái hūn'àn de fángjiān què liàng qǐ shǒu jī de dēng
hâu lái huân an tơ pháng chen truê leng trỉ sẩu chi tơ tâng
Sau này căn phòng u tối lại sáng lên ánh đèn điện thoại
后来一张床却隔着两个人背着身
hòulái yī zhāng chuáng què gé zhe liǎng gèrén bēi zhe shēn
hâu lái i chang troáng truê cứa chưa lẻng cưa rấn pây chưa sân
Sau này một chiếc gường lại cách hai người xoay lưng lại với nhau
后来那个关上门出去打电话的人
hòulái nà·ge guānshàng mén chū·qù dǎdiànhuà de rén
hâu lái na cưa quan sang mấn tru truy tả ten hoa tơ rấn
Sau này người đóng cửa ra ngoài gọi điện thoại
回头说我根本不适合结婚
huítóu shuō wǒ gēnběn bùshì hé jiéhūn
huấy thấu sua ủa cân pẩn pu sư hứa chía huân
Quay đầu nói anh hoàn toàn không phù hợp kết hôn
我们应该算爱过吧
wǒ·men yīnggāi suàn ài guò ba
ủa mân ing cai xoan ai cua pa
Chúng ta cũng tính là từng yêu chứ
用几年的青春来认定一个人
yòng jǐ nián de qīngchūn lái rèndìng yī gèrén
dung chỉ nén tơ tring truân lái rân ting i cưa rấn
Dùng vài năm tuổi thanh xuân về nhận định một người
我这不让你安心的人
wǒ zhè bùràng nǐ ānxīn de rén
ủa chưa pu rang nỉ an xin tơ rấn
Anh, người không khiến em an lòng
分开却懂事得过分
fēnkāi què dǒngshì dé guòfèn
phân khai truê tủng sư tứa cua phân
Chia xa lại hiểu chuyện đến quá mức
用最温柔的狠放过最爱的人
yòng zuì wēnróu de hěn fàng guò zuì ài de rén
dung chuây uân rấu tơ hẩn phang cua chuây ai tơ rấn
Dùng sự nhẫn tâm dịu dàng nhất buông tay người anh yêu nhất
我们真的算爱过吗
wǒ·men zhēn de suàn ài guò ma
ủa mân chân tơ xoan ai cua ma
Chúng ta thật sự tính là từng yêu chứ
那吵不完的架是从前说不完的话
nà chǎo bù wán de jià shì cóngqián shuō bù wán ·dehuà
na trảo pu oán tơ che sư trúng trén sua pu oán tơ hoa
Những trận cãi vã không dứt là lời trước đây nói mãi không hết
我们用上全部的天真
wǒ·men yòng shàng quánbù de tiānzhēn
ủa mân dung sang troén pu tơ then chân
Chúng ta dùng toàn bộ ngây ngô
证明自己没爱错人
zhèngmíng zìjǐ méi ài cuò rén
châng mính chư chỉ mấy ai trua rấn
Chứng minh bản thân không yêu sai người
也用最知足的笨为对方的爱空出身
yě yòng zuì zhīzú de bèn wèi duìfāng de ài kōng chūshēn
dể dung chuây chư chú tơ pân uây tuây phang tơ ai khung tru sân
Cũng dùng ngốc nghếch vừa ý nhất vì tình yêu của đối phương