Bài hát tiếng Trung: Đạp sơn hà 踏山河 Tà shānhé

21/11/2020

Học tiếng Trung qua bài hát Đạp sơn hà 踏山河 Tà shānhé qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

Bài hát tiếng Trung: Đạp sơn hà 踏山河 Tà shānhé– Là Thất Thúc Đây 是七叔呢

Lời bài hát Đạp sơn hà tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:

秋风落日入长河江南烟雨行舟
qiūfēng luòrì rù chánghé jiāngnán yānyǔ xíng zhōu
triêu phâng lua rư ru cháng hứa cheng nán den ủy xính châu
Gió thu man mát, mặt trời ẩn mình vào lòng sông, chèo thuyền dưới mưa bụi Giang Nam

乱石穿空卷起多少的烽火
luàn shí chuān kōng juǎn qǐ duōshǎo de fēnghuǒ
loan sứ troan khung choẻn trỉ tua sảo tơ phâng hủa
Loạn lạc xuyên không gian dấy lên bao khói lửa

万里山河都踏过天下又入谁手
wànlǐ shānhé dōu tà guòtiān xià yòu rù shuí shǒu
oan lỉ san hứa tâu tha cua then xe dâu ru suấy sẩu
Ai sẽ bước qua sơn hà vạn lý nắm lấy thiên hạ

分分合合不过几十载春秋
fēn fēn hé hé bùguò jǐ shí zài chūnqiū
phân phân hứa hứa pu cua chỉ sứ chai truân triêu
Phân phân hợp hợp chẳng qua chỉ hơn mười cái xuân thu

我在十面埋伏四面楚歌的时候
wǒ zài shí miàn máifú sìmiàn Chǔgē de shí·hou
ủa chai sứ men mái phú xư men trủ cưa tơ sứ hâu
Khoảnh khắc ta bị địch vây khốn trong thập diện mai phục

把酒与苍天对酌
bǎjiǔ yǔ cāngtiān duìzhuó
pá chiểu ủy trang then tuây chúa
Kính rượu đối ẩm cùng trời xanh

纵然一去不回此战又如何
zòngrán yī qù bù huí cǐ zhàn yòu rúhé
chung rán i truy pu huấy trử chan dâu rú hứa
Cho dù một đi không trở lại, chiến thì có sao

谁见万箭齐发星火漫天夜如昼
shuí jiàn wàn jiàn qí fā xīnghuǒ màntiān yè rú zhòu
suấy chen oan chen trí pha xing hủa man then dê rú châu
Ai thấy vạn tiễn phóng, lửa văng khắp nơi, thắp sáng cả bầu trời đêm

刀光剑影交错
dāoguāngjiànyǐng jiāocuò
tao quang chen ỉnh cheo trua
Khung cảnh tàn sát khốc liệt

而我枪出如龙乾坤撼动
ér wǒ qiàng chū rú lóng qiánkūn hàndòng
ớ ủa treng tru rú lúng can khuân han tung
Ta vung thương khí thế như rồng, rung chuyển trời đất

一啸破苍穹
yī xiào pò cāngqióng
i xeo p'ua trang triúng
Tiếng hét thấu trời xanh

长枪刺破云霞放下一生牵挂
chángqiāng cì pò yúnxiá fàngxià yīshēng qiānguà
cháng treng trư p'ua uýn xé phang xe i sâng tren qua
Trường thương đâm thủng áng mây, buông xuống vướng bận một đời

望着寒月如牙
wàng zhe hán yuè rú yá
oang chưa hán duê rú dá
Ngắm ánh trăng lạnh lẽo

孤身纵马生死无话
gūshēn zòng mǎ shēngsǐ wú huà
cu sân chung mả sâng xử ú hoa
Một thân phóng ngựa, chẳng màng sinh tử

风卷残骑裂甲血染万里黄沙
fēng juǎn cán qí liě jiǎ xiě rǎn wànlǐ huáng shā
phâng choẻn trán trí liể chẻ xỉa rản oan lỉ hoáng sa
Gió cuốn kị mã hấp hối, máu xuyên giáp nứt nhuốm vạn dặm cát vàng

成败笑谈之间与青史留下
chéngbài xiàotán zhī jiàn yǔ qīngshǐ liú xià
trấng pai xeo thán chư chen ủy tring sử liếu xe
Thành bại như trò cười lưu lại sử sách

我在十面埋伏四面楚歌的时候
wǒ zài shí miàn máifú sìmiàn Chǔgē de shí·hou
ủa chai sứ men mái phú xư men trủ cưa tơ sứ hâu
Khoảnh khắc ta bị địch vây khốn trong thập diện mai phục

把酒与苍天对酌
bǎjiǔ yǔ cāngtiān duìzhuó
pá chiểu ủy trang then tuây chúa
Kính rượu đối ẩm cùng trời xanh

纵然一去不回此战又如何
zòngrán yī qù bù huí cǐ zhàn yòu rúhé
chung rán i truy pu huấy trử chan dâu rú hứa
Cho dù một đi không trở lại, chiến thì có sao

谁见万箭齐发星火漫天夜如昼
shuí jiàn wàn jiàn qí fā xīnghuǒ màntiān yè rú zhòu
suấy chen oan chen trí pha xing hủa man then dê rú châu
Ai thấy vạn tiễn phóng, lửa văng khắp nơi, thắp sáng cả bầu trời đêm

刀光剑影交错
dāoguāngjiànyǐng jiāocuò
tao quang chen ỉnh cheo trua
Khung cảnh tàn sát khốc liệt

而我枪出如龙乾坤撼动
ér wǒ qiàng chū rú lóng qiánkūn hàndòng
ớ ủa treng tru rú lúng can khuân han tung
Ta vung thương khí thế như rồng, rung chuyển trời đất

一啸破苍穹
yī xiào pò cāngqióng
i xeo p'ua trang triúng
Tiếng hét thấu trời xanh

长枪刺破云霞放下一生牵挂
chángqiāng cì pò yúnxiá fàngxià yīshēng qiānguà
cháng treng trư p'ua uýn xé phang xe i sâng tren qua
Trường thương đâm thủng áng mây, buông xuống vướng bận một đời

望着寒月如牙
wàng zhe hán yuè rú yá
oang chưa hán duê rú dá
Ngắm ánh trăng lạnh lẽo

孤身纵马生死无话
gūshēn zòng mǎ shēngsǐ wú huà
cu sân chung mả sâng xử ú hoa
Một thân phóng ngựa, chẳng màng sinh tử

风卷残骑裂甲血染万里黄沙
fēng juǎn cán qí liě jiǎ xiě rǎn wànlǐ huáng shā
phâng choẻn trán trí liể chẻ xỉa rản oan lỉ hoáng sa
Gió cuốn kị mã hấp hối, máu xuyên giáp nứt nhuốm vạn dặm cát vàng

成败笑谈之间与青史留下
chéngbài xiàotán zhī jiàn yǔ qīngshǐ liú xià
trấng pai xeo thán chư chen ủy tring sử liếu xe
Thành bại như trò cười lưu lại sử sách

长枪刺破云霞放下一生牵挂
chángqiāng cì pò yúnxiá fàngxià yīshēng qiānguà
cháng treng trư p'ua uýn xé phang xe i sâng tren qua
Trường thương đâm thủng áng mây, buông xuống vướng bận một đời

望着寒月如牙
wàng zhe hán yuè rú yá
oang chưa hán duê rú dá
Ngắm ánh trăng lạnh lẽo

孤身纵马生死无话
gūshēn zòng mǎ shēngsǐ wú huà
cu sân chung mả sâng xử ú hoa
Một thân phóng ngựa, chẳng màng sinh tử

风卷残骑裂甲血染万里黄沙
fēng juǎn cán qí liě jiǎ xiě rǎn wànlǐ huáng shā
phâng choẻn trán trí liể chẻ xỉa rản oan lỉ hoáng sa
Gió cuốn kị mã hấp hối, máu xuyên giáp nứt nhuốm vạn dặm cát vàng

笑谈间谁能流下
xiàotán jiàn shuí néng liú xià
xeo thán chen suấy nấng liếu xe
Trong trò cười ấy liệu có ai lưu truyền?

  • Bài hát tiếng Trung: Lãng tử nhàn thoại 浪子闲话 Làngzǐ xiánhuà (Remix)

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Lãng tử nhàn thoại 浪子闲话 Làngzǐ xiánhuà qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Vịnh Alaska 阿拉斯加海湾 Ālāsījiā hǎiwān

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Vịnh Alaska 阿拉斯加海湾 Ālāsījiā hǎiwān qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Học tiếng Trung qua bài hát: Không nỡ 不舍 Bù shě

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Không nỡ 不舍 Bù shě qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Mất khống chế 失控 Shīkòng

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Mất khống chế 失控 Shīkòng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Ta là ai 我是谁 Wǒ shì shéi

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Ta là ai 我是谁 Wǒ shì shéi qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Thủy Triều 潮汐 Cháoxī (Remix)

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Thủy Triều 潮汐 Cháoxī qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Bất quá nhân gian 不过人间 Bùguò rénjiān

    02/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Bất quá nhân gian 不过人间 Bùguò rénjiān qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Học bài hát tiếng Trung: Phù dung 芙蓉 Fúróng

    02/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Phù dung 芙蓉 Fúróng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Vì sao sáng nhất bầu trời đêm 夜空中最亮的星

    02/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Vì sao sáng nhất bầu trời đêm 夜空中最亮的星 Yèkōng zhōng zuì liàng de xīng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Sự dịu dàng đáng chết 该死的温柔

    02/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Sự dịu dàng đáng chết 该死的温柔 Gāisǐ de wēnróu qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa