Học bài hát tiếng Trung: Bái Đường - Liêu Hồng Bác
Học tiếng Trung qua bài hát Bái Đường qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Học bài hát tiếng Trung: Bái Đường - Liêu Hồng Bác
Lời bài hát Tên Của Anh Mười Một Nét tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
什刹海的深巷二十年街坊
shí shā hǎi de shēn xiàng èr shí nián jiē·fang
sứ sa hải tơ sân xeng ơ sứ nén chia phang
Ngõ sâu chốn Thập Sát Hải láng giềng hai mươi năm
你学习很棒考到了远方
nǐ xuéxí hěn bàng kǎo dào le yuǎnfāng
nỉ xuế xí hẩn pang khảo tao lơ doẻn phang
Em học tập rất giỏi thi đỗ trường phương xa
我在一公里平方灰色的砖墙
wǒ zài yī gōng lǐ píngfāng huīsè de zhuān qiáng
ủa chai i cung lỉ p'ính phang huây xưa tơ choan tréng
Tôi đứng bên tường gạch xám trải cả một kilomet vuông
等你多久都不觉得长
děng nǐ duōjiǔ dōu bùjué dé cháng
tẩng nỉ tua chiểu tâu pu chuế tứa tráng
Đợi em bao lâu cũng không thấy dài lâu
十字街的店铺十二点打烊
shízì jiē de diànpù shí èr diǎn dǎyàng
sứ chư chia tơ ten p'u sứ ơ tẻn tả dáng
Cửa tiệm gần ngã tư đường mười hai giờ đóng cửa
经过的晚上影子被拉长
jīngguò de wǎn·shang yǐng·zi bèi lā cháng
ching cua tơ oản sang ỉnh chư pây la tráng
Màn đêm lướt ngang qua chiếc bóng bị kéo dài
路灯孤独的张望不大的地方
lùdēng gūdú de zhāngwàng bùdà de dìfāng
lu tâng cu tú tơ chang oang pu ta tơ ti phang
Đèn đường cô đơn nhìn quanh chốn không lớn là bao
低头是它看我的模样
dītóu shì tā kàn wǒ de múyàng
ti thấu sư tha khan ủa tơ mú dang
Cúi đầu là dáng vẻ nó nhìn tôi
你是我勾过手指的姑娘
nǐ shì wǒ gōu guòshǒu zhǐ de gūniáng
nỉ sư ủa câu cua sẩu chử tơ cu néng
Em là cô gái tôi từng ngoắc tay
也曾在皇城脚下击过掌
yě céng zài huáng chéng jiǎoxià jī guò zhǎng
dể trấng chai hoáng trấng chẻo xe chi cua chảng
Cũng từng vỗ tay dưới chân hoàng thành
我们在京腔的叫卖声里 逛啊逛
wǒ·men zài jīngqiāng de jiàomài shēng lǐ guàng ā guàng
ủa mân chai ching treng tơ cheo mai sâng lỉ quang a quang
Mình dạo bước trong tiếng rao hàng giọng Bắc Kinh
把奇人怪事都讲一讲
bǎ jī rén guàishì dōu jiǎng yī jiǎng
pả chi rấn quai sư tâu chẻng i chẻng
Kể với nhau những chuyện lạ người hay
你是我儿时拜堂的姑娘
nǐ shì wǒ ér shí bàitáng de gūniáng
nỉ sư ủa ớ sứ pai tháng tơ cu néng
Em là cô gái thủa bé tôi cùng bái đường
也是我值得炫耀的眼光
yě shì wǒ zhídé xuànyào de yǎn'guāng
dể sư ủa chứ tứa xoen dao tơ dẻn quang
Cũng là ánh mắt nhìn đáng để khoe khoang của tôi
我们在广德楼里听相声 郭德纲
wǒ·men zài guǎng dé lóu lǐ tīng xiàng·sheng guō dé gāng
ủa mân chai coảng tứa lấu lỉ thing xeng sâng cua tứa cang
Mình ở lầu Quảng Đức nghe Quách Đức Cương tấu hài
谁又不曾开怀笑一场
shuí yòu bùcéng kāihuái xiào yī chǎng
suấy dâu pu trấng khai hoái xeo i trảng
Ai lại chẳng từng cười thoải mái một trận
十字街的店铺十二点打烊
shízì jiē de diànpù shí èr diǎn dǎyàng
sứ chư chia tơ ten p'u sứ ơ tẻn tả dáng
Cửa tiệm gần ngã tư đường mười hai giờ đóng cửa
经过的晚上影子被拉长
jīngguò de wǎn·shang yǐng·zi bèi lā cháng
ching cua tơ oản sang ỉnh chư pây la tráng
Màn đêm lướt ngang qua chiếc bóng bị kéo dài
路灯孤独的张望不大的地方
lùdēng gūdú de zhāngwàng bùdà de dìfāng
lu tâng cu tú tơ chang oang pu ta tơ ti phang
Đèn đường cô đơn nhìn quanh chốn không lớn là bao
低头是它看我的模样
dītóu shì tā kàn wǒ de múyàng
ti thấu sư tha khan ủa tơ mú dang
Cúi đầu là dáng vẻ nó nhìn tôi
你是我勾过手指的姑娘
nǐ shì wǒ gōu guòshǒu zhǐ de gūniáng
nỉ sư ủa câu cua sẩu chử tơ cu néng
Em là cô gái tôi từng ngoắc tay
也曾在皇城脚下击过掌
yě céng zài huáng chéng jiǎoxià jī guò zhǎng
dể trấng chai hoáng trấng chẻo xe chi cua chảng
Cũng từng vỗ tay dưới chân hoàng thành
我们在京腔的叫卖声里 逛啊逛
wǒ·men zài jīngqiāng de jiàomài shēng lǐ guàng ā guàng
ủa mân chai ching treng tơ cheo mai sâng lỉ quang a quang
Mình dạo bước trong tiếng rao hàng giọng Bắc Kinh
把奇人怪事都讲一讲
bǎ jī rén guàishì dōu jiǎng yī jiǎng
pả chi rấn quai sư tâu chẻng i chẻng
Kể với nhau những chuyện lạ người hay
你是我儿时拜堂的姑娘
nǐ shì wǒ ér shí bàitáng de gūniáng
nỉ sư ủa ớ sứ pai tháng tơ cu néng
Em là cô gái thủa bé tôi cùng bái đường
也是我值得炫耀的眼光
yě shì wǒ zhídé xuànyào de yǎn'guāng
dể sư ủa chứ tứa xoen dao tơ dẻn quang
Cũng là ánh mắt nhìn đáng để khoe khoang của tôi
我们在广德楼里听相声 郭德纲
wǒ·men zài guǎng dé lóu lǐ tīng xiàng·sheng guō dé gāng
ủa mân chai coảng tứa lấu lỉ thing xeng sâng cua tứa cang
Mình ở lầu Quảng Đức nghe Quách Đức Cương tấu hài
谁又不曾开怀笑一场
shuí yòu bùcéng kāihuái xiào yī chǎng
suấy dâu pu trấng khai hoái xeo i trảng
Ai lại chẳng từng cười thoải mái một trận
你是我勾过手指的姑娘
nǐ shì wǒ gōu guòshǒu zhǐ de gūniáng
nỉ sư ủa câu cua sẩu chử tơ cu néng
Em là cô gái tôi từng ngoắc tay
也曾在皇城脚下击过掌
yě céng zài huáng chéng jiǎoxià jī guò zhǎng
dể trấng chai hoáng trấng chẻo xe chi cua chảng
Cũng từng vỗ tay dưới chân hoàng thành
我们在京腔的叫卖声里 逛啊逛
wǒ·men zài jīngqiāng de jiàomài shēng lǐ guàng ā guàng
ủa mân chai ching treng tơ cheo mai sâng lỉ quang a quang
Mình dạo bước trong tiếng rao hàng giọng Bắc Kinh
把奇人怪事都讲一讲
bǎ jī rén guàishì dōu jiǎng yī jiǎng
pả chi rấn quai sư tâu chẻng i chẻng
Kể với nhau những chuyện lạ người hay
你是我儿时拜堂的姑娘
nǐ shì wǒ ér shí bàitáng de gūniáng
nỉ sư ủa ớ sứ pai tháng tơ cu néng
Em là cô gái thủa bé tôi cùng bái đường
也是我值得炫耀的眼光
yě shì wǒ zhídé xuànyào de yǎn'guāng
dể sư ủa chứ tứa xoen dao tơ dẻn quang
Cũng là ánh mắt nhìn đáng để khoe khoang của tôi
我们在广德楼里听相声 郭德纲
wǒ·men zài guǎng dé lóu lǐ tīng xiàng·sheng guō dé gāng
ủa mân chai coảng tứa lấu lỉ thing xeng sâng cua tứa cang
Mình ở lầu Quảng Đức nghe Quách Đức Cương tấu hài
谁又不曾开怀笑一场
shuí yòu bùcéng kāihuái xiào yī chǎng
suấy dâu pu trấng khai hoái xeo i trảng
Ai lại chẳng từng cười thoải mái một trận