Bài hát tiếng Trung: Một Vừa Hai Phải

21/06/2022

Học tiếng Trung qua bài hát Một Vừa Hai Phải qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

Bài hát tiếng Trung: Một Vừa Hai Phải - Nha Đản Đản (Mã Khởi Hàm)

Lời bài hát Một Vừa Hai Phải tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:

两个半球正相反的四季
liǎng gè bànqiú zhèng xiāngfǎn de sìjì
lẻng cưa pan triếu châng xeng phản tơ xư chi
Hai bên bán cầu bốn mùa vừa hay tương phản

屏幕拉不近空间和距离
píngmù lā bù jìn kōngjiān hé jùlí
p'ính mu la pu chin khung chen hứa chuy lí
Mần hình khoogn kéo gần được không gian với khoảng cách

就算彼此都仍满怀信心
jiùsuàn bǐcǐ dōu réng mǎnhuái xìnxīn
chiêu xoan pỉ trử tâu rấng mản hoái xin xin
Dù cho đôi bên đều vẫn tràn đầy tự tin

可时间听不进甜言蜜语
kě shíjiān tīng bù jìn tiányánmiÌyǔ
khửa sứ chen thing pu chin thén dén mi ủy
Mà thời gian không lọt tai lời ngon tiếng ngọt

承诺像气球撑不住期许
chéngnuò xiàng qìqiú chēng bù zhù qīxǔ
trấng nua xeng tri triếu trâng pu chu tri xủy
Hứa hẹn như bóng bay khoogn chống nổi mong đợi

越贪心越容易分崩离析
yuè tānxīn yuè róngyì fēnbēnglíxī
duê than xin duê rúng i phân pâng lí xi
Càng tham lam càng dễ sụp đổ tan rã

也许分道扬镳后的风景
yěxǔ fēndàoyángbiāo hòu de fēngjǐng
dể xủy phân tao dáng peo hâu tơ phâng chỉnh
Có lẽ phong cảnh sau khi mỗi người mỗi ngã

才是各自该去的目的地
cái shì gèzì gāi qù de mùdì de
trái sư cưa chư cai truy tơ mu ti tơ
Mới là điểm đến mà từng người mình nên đi

纵容理智被感性淹没
zòngróng lǐzhì bèi gǎnxìng yānmò
chung rúng lỉ chư pây cản xing den mua
Dung túng lý trí bị cảm tính nhấn chìm

不拖泥带水及时转身
bù tuōnídàishuǐ jíshí zhuǎnshēn
pu thua ní tai suẩy chí sứ choản sân
Không dây dưa lề mề kịp thời quay người

何尝不是最好的选择
hécháng bù·shi zuìhǎo de xuǎnzé
hứa tráng pu sư chuây hảo tơ xoẻn chứa
Cũng là chọn lựa tốt ngất đấy thôi

早应该适可而止
zǎo yīnggāi shìkěěrzhǐ
chảo ing cai sư khửa ớ chử
Sớm nên một vừa hai phải

我们都不懂事
wǒ·men dōu bù dǒngshì
ủa mân tâu pu tủng sư
Mình đều chẳng biết điều

以为互相挟持
yǐwéi hùcxiāng xiéchí
ỉ uấy hu xeng xía trứ
Ngỡ cưỡng ép nhau

能从寂寞手中抢回彼此
néng cóng jìmò shǒu zhōng qiǎng huí bǐcǐ
nấng trúng chi mua sẩu chung trẻng huấy pỉ trử
Là có thể giành được đối phương từ tay cô quạnh

当初有勇气开始
dāngchū yǒu yǒngqì kāishǐ
tang tru dẩu dủng tri khai sử
Ban đầu có dũng khí bắt đầu

如今却不敢诚实
rújīn què bùgǎn chéng·shí
rú chin truê pu cản trấng sứ
Giờ đây lại không dám thành thật

丢了敢爱敢恨的样子
diū le gǎn ài gǎn hèn de yàng·zi
tiêu lơ cản ai cản hân tơ dang chư
Đánh mất dáng vẻ dám yêu dám hận

早就该适可而止
zǎo jiù gāi shìkěěrzhǐ
chảo chiêu cai sư khửa ớ chử
Sớm nên một vừa hai phải

我们都太幼稚
wǒ·men dōu tài yòuzhì
ủa mân tâu thai dâu chư
Mình đều quá ấu trĩ

倔强困住彼此
juéjiàng kùn zhù bǐcǐ
chuế cheng khuân chu pỉ trử
Bướng bỉnh vây hãm đối phương 

只是小孩子天真的自私
zhǐshì xiǎo hái·zi tiānzhēn de zìsī
chử sư xẻo hái chư then chân tơ chư xư
Chỉ là ích kỷ ngây ngô của đứa trẻ

固执算不上本事
gùzhí suàn bù shàng běnshì
cu chứ xoan pu sang pẩn sư
Cố chấp không tính là bản lĩnh

潇洒松手才算是
xiāosǎ sōngshǒu cái suànshì
xeo xả xung sẩu trái xoan sư
Tiêu sái buông tay mới tính là

成年人该拥有的样子
chéngnián rén gāi yōngyǒu de yàng·zi
trấng nén rấn cai dung dẩu tơ dang chư
Dáng vẻ người trưởng thành nên có

两个半球正相反的四季
liǎng gè bànqiú zhèng xiāngfǎn de sìjì
lẻng cưa pan triếu châng xeng phản tơ xư chi
Hai bên bán cầu bốn mùa vừa hay tương phản

屏幕拉不近空间和距离
píngmù lā bù jìn kōngjiān hé jùlí
p'ính mu la pu chin khung chen hứa chuy lí
Mần hình khoogn kéo gần được không gian với khoảng cách

就算彼此都仍满怀信心
jiùsuàn bǐcǐ dōu réng mǎnhuái xìnxīn
chiêu xoan pỉ trử tâu rấng mản hoái xin xin
Dù cho đôi bên đều vẫn tràn đầy tự tin

可时间听不进甜言蜜语
kě shíjiān tīng bù jìn tiányánmiÌyǔ
khửa sứ chen thing pu chin thén dén mi ủy
Mà thời gian không lọt tai lời ngon tiếng ngọt

承诺像气球撑不住期许
chéngnuò xiàng qìqiú chēng bù zhù qīxǔ
trấng nua xeng tri triếu trâng pu chu tri xủy
Hứa hẹn như bóng bay khoogn chống nổi mong đợi

越贪心越容易分崩离析
yuè tānxīn yuè róngyì fēnbēnglíxī
duê than xin duê rúng i phân pâng lí xi
Càng tham lam càng dễ sụp đổ tan rã

也许分道扬镳后的风景
yěxǔ fēndàoyángbiāo hòu de fēngjǐng
dể xủy phân tao dáng peo hâu tơ phâng chỉnh
Có lẽ phong cảnh sau khi mỗi người mỗi ngã

才是各自该去的目的地
cái shì gèzì gāi qù de mùdì de
trái sư cưa chư cai truy tơ mu ti tơ
Mới là điểm đến mà từng người mình nên đi

纵容理智被感性淹没
zòngróng lǐzhì bèi gǎnxìng yānmò
chung rúng lỉ chư pây cản xing den mua
Dung túng lý trí bị cảm tính nhấn chìm

不拖泥带水及时转身
bù tuōnídàishuǐ jíshí zhuǎnshēn
pu thua ní tai suẩy chí sứ choản sân
Không dây dưa lề mề kịp thời quay người

何尝不是最好的选择
hécháng bù·shi zuìhǎo de xuǎnzé
hứa tráng pu sư chuây hảo tơ xoẻn chứa
Cũng là chọn lựa tốt ngất đấy thôi

早应该适可而止
zǎo yīnggāi shìkěěrzhǐ
chảo ing cai sư khửa ớ chử
Sớm nên một vừa hai phải

我们都不懂事
wǒ·men dōu bù dǒngshì
ủa mân tâu pu tủng sư
Mình đều chẳng biết điều

以为互相挟持
yǐwéi hùcxiāng xiéchí
ỉ uấy hu xeng xía trứ
Ngỡ cưỡng ép nhau

能从寂寞手中抢回彼此
néng cóng jìmò shǒu zhōng qiǎng huí bǐcǐ
nấng trúng chi mua sẩu chung trẻng huấy pỉ trử
Là có thể giành được đối phương từ tay cô quạnh

当初有勇气开始
dāngchū yǒu yǒngqì kāishǐ
tang tru dẩu dủng tri khai sử
Ban đầu có dũng khí bắt đầu

如今却不敢诚实
rújīn què bùgǎn chéng·shí
rú chin truê pu cản trấng sứ
Giờ đây lại không dám thành thật

丢了敢爱敢恨的样子
diū le gǎn ài gǎn hèn de yàng·zi
tiêu lơ cản ai cản hân tơ dang chư
Đánh mất dáng vẻ dám yêu dám hận

早就该适可而止
zǎo jiù gāi shìkěěrzhǐ
chảo chiêu cai sư khửa ớ chử
Sớm nên một vừa hai phải

我们都太幼稚
wǒ·men dōu tài yòuzhì
ủa mân tâu thai dâu chư
Mình đều quá ấu trĩ

倔强困住彼此
juéjiàng kùn zhù bǐcǐ
chuế cheng khuân chu pỉ trử
Bướng bỉnh vây hãm đối phương 

只是小孩子天真的自私
zhǐshì xiǎo hái·zi tiānzhēn de zìsī
chử sư xẻo hái chư then chân tơ chư xư
Chỉ là ích kỷ ngây ngô của đứa trẻ

固执算不上本事
gùzhí suàn bù shàng běnshì
cu chứ xoan pu sang pẩn sư
Cố chấp không tính là bản lĩnh

潇洒松手才算是
xiāosǎ sōngshǒu cái suànshì
xeo xả xung sẩu trái xoan sư
Tiêu sái buông tay mới tính là

成年人该拥有的样子
chéngnián rén gāi yōngyǒu de yàng·zi
trấng nén rấn cai dung dẩu tơ dang chư
Dáng vẻ người trưởng thành nên có
 

  • Bài hát tiếng Trung: Xin Người Vỡ Vụn Hãy Nghe - Tạc Nhật Phái Đối (L.N Party)

    21/06/2022

    Học tiếng Trung qua bài hát Xin Người Vỡ Vụn Hãy Nghe qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Không Đợi Chờ Được Anh - Triệu Nãi Cát

    21/06/2022

    Học tiếng Trung qua bài hát Không Đợi Chờ Được Anh qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Học bài hát tiếng Trung: Bão Lốc - Nhậm Nhiên

    21/06/2022

    Học tiếng Trung qua bài hát Bão Lốc qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Vẫn Yêu Anh Lâu Như Vậy

    21/06/2022

    Học tiếng Trung qua bài hát Vẫn Yêu Anh Lâu Như Vậyt qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Tên Của Anh Mười Một Nét - Mạch Tiểu Đâu

    09/05/2022

    Học tiếng Trung qua bài hát Tên Của Anh Mười Một Nét qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Stay With Me - GALI, yihuik Dĩ Tuệ (Tồn Tại Vì Em)

    09/05/2022

    Học tiếng Trung qua bài hát Stay With Me qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Từng Người Tiếc Nuối – Zkaaai

    09/05/2022

    Lời bài hát Từng Người Tiếc Nuối tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:

  • Bài hát tiếng Trung: Thế Thay - Tư Văn

    09/05/2022

    Học tiếng Trung qua bài hát Thế Thay qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Trăm Năm Cô Độc - Nguỵ Hàm (Mậu Mậu) (COVER)

    09/05/2022

    Học tiếng Trung qua bài hát Trăm Năm Cô Độc qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Sáng Lại 放晴- Vương Hân Thần, Tô Tinh Tiệp

    09/05/2022

    Học tiếng Trung qua bài hát Sáng Lại qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Lưu Hương 留香- Hứa Tung

    09/05/2022

    Học tiếng Trung qua bài hát Lưu Hương qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Huỷ Theo Dõi 取关- Trình Hân

    09/05/2022

    Học tiếng Trung qua bài hát Huỷ Theo Dõi qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa