Học bài hát tiếng Trung: Trò Cười 笑柄 Xiàobǐng
Học tiếng Trung qua bài hát Trò Cười 笑柄 Xiàobǐng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Học bài hát tiếng Trung: Trò Cười 笑柄 Xiàobǐng- ycccc
Lời bài hát Trò Cười tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
于事无补的控诉未免有失风度
yú shì wúbǔ de kòngsù wèimiǎn yǒu shī fēngdù
úy sư ú pủ tơ khung xu uây mẻn dẩu sư phâng tu
Lên án không thay đổi được gì lại khó tránh mất phong độ
不忍辜负这段旅途谢幕太仓促
bùrěn gūfù zhè duàn lǚtú xièmù tài cāngcù
pu rẩn cu phu chưa toan lủy thú xia mu thai trang tru
Không nỡ phụ đoạn đường này, lời chào tan cuộc quá vội vã
分岔路刚刚起雾恍惚中迷路
fēnchà lù gānggāng qǐ wù huǎnghū zhōng mílù
phân tra lu cang cang trỉ u hoảng hu chung mí lu
Ngã rẽ vừa lúc nổi lên sương mù, hốt hoảng lạc lối
感情遮羞的布揭开后你更无助
gǎnqíng zhēxiū de bù jiēkāi hòu nǐ gèng wú zhù
cản trính chưa xiêu tơ pu chia khai hâu nỉ câng ú chu
Sau khi tình cảm này bị vạch trần chỉ càng thêm bất lực
苍白的祝福略显得可笑和落俗
cāngbái de zhùfú lüè xiǎn·de kěxiào hé luò sú
trang pái tơ chu phú luê xẻn tơ khửa xeo hứa lua xú
Lời chúc phúc cứng nhắc có vẻ nực cười và lố bịch
沦为俘虏的战败只配服从摆布
lún wèi fúlǔ de zhànbài zhǐ pèi fúcóng bǎi·bu
luấn uây phú lủ tơ chan pai chử p'ây phú trúng pải pu
Thua trận trở thành tù binh chỉ đành mặc người bài bố
从来都义无反顾分什么胜负
cónglái dōu yìwúfǎn'gù fēn shén·me shèngfù
trúng lái tâu i ú phản cu phân sấn mơ sâng phu
Trước nay đều không lùi bước thắng thua có nghĩa lý gì đâu
我们该庆祝都得到了救赎
wǒ·men gāi qìngzhù dōu dédào le jiù shú
ủa mân cai tring chu tâu tứa tao lơ chiêu sú
Nên chúc mừng hai ta đều được cứu rỗi
我坠入蛮荒荆棘的陷阱
wǒ zhuì rù mán huāng jīngjí de xiànjǐng
ủa chuây ru mán hoang ching chí tơ xen chỉnh
Em rơi vào bụi gai đầy cạm bẫy
曾一度坚信这就是爱情
céng yīdù jiānxìn zhè jiùshì àiqíng
trấng i tu chen xin chưa chiêu sư ai trính
Lại từng đinh ninh rằng đó là tình yêu
当目睹你太多始料未及
dāng mùdǔ nǐ tài duō shǐ liào wèi jí
tang mu tủ nỉ thai tua sử leo uây chí
Khi thấy anh thật bất ngờ
到最后你说句感谢光临
dào zuìhòu nǐ shuō jù gǎnxiè guānglín
tao chuây hâu nỉ sua chuy cản xia quang lín
Cuối cùng anh nói cảm ơn vì đã đến
我退出你藏不住的窃喜
wǒ tuìchū nǐ cáng bù zhù de qiè xǐ
ủa thuây tru nỉ tráng pu chu tơ tria xỉ
Em ra đi anh vui đến nỗi không giấu nổi
多羡慕你永远比我冷静
duō xiànmù nǐ yǒngyuǎn bǐ wǒ lěngjìng
tua xen mu nỉ dủng doẻn pỉ ủa lẩng ching
Thật ngưỡng mộ anh luôn lạnh nhạt vô tình hơn em
我的心存侥幸被定义成笑柄
wǒ de xīn cún jiǎoxìng bèi dìngyì chéng xiàobǐng
ủa tơ xin truấn chẻo xinh pây ting i trấng xeo pỉnh
Tim em ấp ủ may mắn lại bị định nghĩa thành trò cười
苍白的祝福略显得可笑和落俗
cāngbái de zhùfú lüè xiǎn·de kěxiào hé luò sú
trang pái tơ chu phú luê xẻn tơ khửa xeo hứa lua xú
Lời chúc phúc cứng nhắc có vẻ nực cười và lố bịch
沦为俘虏的战败只配服从摆布
lún wèi fúlǔ de zhànbài zhǐ pèi fúcóng bǎi·bu
luấn uây phú lủ tơ chan pai chử p'ây phú trúng pải pu
Thua trận trở thành tù binh chỉ đành mặc người bài bố
从来都义无反顾分什么胜负
cónglái dōu yìwúfǎn'gù fēn shén·me shèngfù
trúng lái tâu i ú phản cu phân sấn mơ sâng phu
Trước nay đều không lùi bước thắng thua có nghĩa lý gì đâu
我们该庆祝都得到了救赎
wǒ·men gāi qìngzhù dōu dédào le jiù shú
ủa mân cai tring chu tâu tứa tao lơ chiêu sú
Nên chúc mừng hai ta đều được cứu rỗi
我坠入蛮荒荆棘的陷阱
wǒ zhuì rù mán huāng jīngjí de xiànjǐng
ủa chuây ru mán hoang ching chí tơ xen chỉnh
Em rơi vào bụi gai đầy cạm bẫy
曾一度坚信这就是爱情
céng yīdù jiānxìn zhè jiùshì àiqíng
trấng i tu chen xin chưa chiêu sư ai trính
Lại từng đinh ninh rằng đó là tình yêu
当目睹你太多始料未及
dāng mùdǔ nǐ tài duō shǐ liào wèi jí
tang mu tủ nỉ thai tua sử leo uây chí
Khi thấy anh thật bất ngờ
到最后你说句感谢光临
dào zuìhòu nǐ shuō jù gǎnxiè guānglín
tao chuây hâu nỉ sua chuy cản xia quang lín
Cuối cùng anh nói cảm ơn vì đã đến
我退出你藏不住的窃喜
wǒ tuìchū nǐ cáng bù zhù de qiè xǐ
ủa thuây tru nỉ tráng pu chu tơ tria xỉ
Em ra đi anh vui đến nỗi không giấu nổi
多羡慕你永远比我冷静
duō xiànmù nǐ yǒngyuǎn bǐ wǒ lěngjìng
tua xen mu nỉ dủng doẻn pỉ ủa lẩng ching
Thật ngưỡng mộ anh luôn lạnh nhạt vô tình hơn em
我的心存侥幸被定义成笑柄
wǒ de xīn cún jiǎoxìng bèi dìngyì chéng xiàobǐng
ủa tơ xin truấn chẻo xinh pây ting i trấng xeo pỉnh
Tim em ấp ủ may mắn lại bị định nghĩa thành trò cười