Bài hát tiếng Trung: 8 Tiếng Thời Gian Chênh Lệch 八小时时差 Bā xiǎoshí shíchā
Học tiếng Trung qua bài hát 8 Tiếng Thời Gian Chênh Lệch 八小时时差 Bā xiǎoshí shíchā qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: 8 Tiếng Thời Gian Chênh Lệch 八小时时差 Bā xiǎoshí shíchā- Trịnh Ngư 郑鱼
Lời bài hát 8 Tiếng Thời Gian Chênh Lệch tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
我数着八小时时差
wǒ shǔ zhe bā xiǎoshí shíchā
ủa sủ chưa pa xẻo sứ sứ tra
Anh đếm 8 tiếng thời gian chênh lệch
忘了自己孤单多久了
wàng le zìjǐ gūdān duōjiǔ le
oang lơ chư chỉ cu tan tua chiểu lơ
Anh cũng quên đã cô đơn bao lâu rồi
连另一座城市的天气都关心
lián lìng yī zuò chéngshì de tiānqì dōu guānxīn
lén ling i chua trấng sư tơ then tri tâu quan xin
Ngay cả thời tiết của thành phố khác cũng quan tâm
还怎么让自己放得下
hái zěn·me ràng zìjǐ fàng dé xià
hái chẩn mơ rang chư chỉ phang tứa xe
Thì bảo anh buông bỏ kiểu gì đây
我数着八小时时差
wǒ shǔ zhe bā xiǎoshí shíchā
ủa sủ chưa pa xẻo sứ sứ tra
Anh đếm 8 tiếng thời gian chênh lệch
忘了自己孤单多久了
wàng le zìjǐ gūdān duōjiǔ le
oang lơ chư chỉ cu tan tua chiểu lơ
Anh cũng quên đã cô đơn bao lâu rồi
羡慕和你同城的每个陌生人
xiànmù hé nǐ tóng chéng de měi gè mòshēngrén
xen mu hứa nỉ thúng trấng tơ mẩy cưa mua sâng rấn
Thật hâm mộ những người xa lạ cùng thành phố với em
而你会偶尔想起我吗
ér nǐ huì ǒuěr xiǎng qǐ wǒ ma
ớ nỉ huây ǒu ở xẻng trỉ ủa ma
Em sẽ thi thoảng nhớ đến anh chứ?
你说用回忆可以联络的鬼话
nǐ shuō yòng huíyì kěyǐ liánluò de guǐhuà
nỉ sua dung huấy i khửa ỉ lén lua tơ cuẩy hoa
Em nói em có thể liên lạc thông qua hồi ức, chuyện tâm linh
除了我没有人会相信吧
chú·le wǒ méi·yǒu rén huì xiāngxìn ba
trú lơ ủa mấy dẩu rấn huây xeng xin pa
Ngoài anh ra chắc chẳng có ai tin nổi
每一次想起你
měi yī cì xiǎng qǐ nǐ
mẩy i trư xẻng trỉ nỉ
Mỗi lần nhớ đến em
就想你能感应啊
jiù xiǎng nǐ néng gǎnyìng ā
chiêu xẻng nỉ nấng cản ing a
Liền nghĩ phải chi em cảm nhận được
怪过缘分太仓促吗
guài guò yuánfèn tài cāngcù ma
quai cua doén phân thai trang tru ma
Trách duyên phận cớ sao vội vã
我们当时不懂珍惜吗
wǒ·men dāngshí bù dǒng zhēnxī ma
ủa mân tang sứ pu tủng chân xi ma
Lúc ấy chúng ta nào biết trân trọng
那些时光真的回不去了
nàxiē shíguāng zhēn de huí bù qù le
na xia sứ quang chân tơ huấy pu truy lơ
Những ngày tháng đó thực sự chẳng thể quay trở lại
你在没有我的地方
nǐ zài méi·yǒu wǒ de dìfāng
nỉ chai mấy dẩu ủa tơ ti phang
Em ở nơi ấy chẳng có anh
早已习惯了吧
zǎoyǐ xíguān le ba
chảo ỉ xí quan lơ pa
Chắc cũng sớm quen rồi nhỉ
我数着八小时时差
wǒ shǔ zhe bā xiǎoshí shíchā
ủa sủ chưa pa xẻo sứ sứ tra
Anh đếm 8 tiếng thời gian chênh lệch
忘了自己孤单多久了
wàng le zìjǐ gūdān duōjiǔ le
oang lơ chư chỉ cu tan tua chiểu lơ
Anh cũng quên đã cô đơn bao lâu rồi
连另一座城市的天气都关心
lián lìng yī zuò chéngshì de tiānqì dōu guānxīn
lén ling i chua trấng sư tơ then tri tâu quan xin
Ngay cả thời tiết của thành phố khác cũng quan tâm
还怎么让自己放得下
hái zěn·me ràng zìjǐ fàng dé xià
hái chẩn mơ rang chư chỉ phang tứa xe
Thì bảo anh buông bỏ kiểu gì đây
我数着八小时时差
wǒ shǔ zhe bā xiǎoshí shíchā
ủa sủ chưa pa xẻo sứ sứ tra
Anh đếm 8 tiếng thời gian chênh lệch
忘了自己孤单多久了
wàng le zìjǐ gūdān duōjiǔ le
oang lơ chư chỉ cu tan tua chiểu lơ
Anh cũng quên đã cô đơn bao lâu rồi
羡慕和你同城的每个陌生人
xiànmù hé nǐ tóng chéng de měi gè mòshēngrén
xen mu hứa nỉ thúng trấng tơ mẩy cưa mua sâng rấn
Thật hâm mộ những người xa lạ cùng thành phố với em
而你会偶尔想起我吗
ér nǐ huì ǒuěr xiǎng qǐ wǒ ma
ớ nỉ huây ǒu ở xẻng trỉ ủa ma
Em sẽ thi thoảng nhớ đến anh chứ?
你说用回忆可以联络的鬼话
nǐ shuō yòng huíyì kěyǐ liánluò de guǐhuà
nỉ sua dung huấy i khửa ỉ lén lua tơ cuẩy hoa
Em nói em có thể liên lạc thông qua hồi ức, chuyện tâm linh
除了我没有人会相信吧
chú·le wǒ méi·yǒu rén huì xiāngxìn ba
trú lơ ủa mấy dẩu rấn huây xeng xin pa
Ngoài anh ra chắc chẳng có ai tin nổi
每一次想起你
měi yī cì xiǎng qǐ nǐ
mẩy i trư xẻng trỉ nỉ
Mỗi lần nhớ đến em
就想你能感应啊
jiù xiǎng nǐ néng gǎnyìng ā
chiêu xẻng nỉ nấng cản ing a
Liền nghĩ phải chi em cảm nhận được
怪过缘分太仓促吗
guài guò yuánfèn tài cāngcù ma
quai cua doén phân thai trang tru ma
Trách duyên phận cớ sao vội vã
我们当时不懂珍惜吗
wǒ·men dāngshí bù dǒng zhēnxī ma
ủa mân tang sứ pu tủng chân xi ma
Lúc ấy chúng ta nào biết trân trọng
那些时光真的回不去了
nàxiē shíguāng zhēn de huí bù qù le
na xia sứ quang chân tơ huấy pu truy lơ
Những ngày tháng đó thực sự chẳng thể quay trở lại
你在没有我的地方
nǐ zài méi·yǒu wǒ de dìfāng
nỉ chai mấy dẩu ủa tơ ti phang
Em ở nơi ấy chẳng có anh
早已习惯了吧
zǎoyǐ xíguān le ba
chảo ỉ xí quan lơ pa
Chắc cũng sớm quen rồi nhỉ
我数着八小时时差
wǒ shǔ zhe bā xiǎoshí shíchā
ủa sủ chưa pa xẻo sứ sứ tra
Anh đếm 8 tiếng thời gian chênh lệch
忘了自己孤单多久了
wàng le zìjǐ gūdān duōjiǔ le
oang lơ chư chỉ cu tan tua chiểu lơ
Anh cũng quên đã cô đơn bao lâu rồi
连另一座城市的天气都关心
lián lìng yī zuò chéngshì de tiānqì dōu guānxīn
lén ling i chua trấng sư tơ then tri tâu quan xin
Ngay cả thời tiết của thành phố khác cũng quan tâm
还怎么让自己放得下
hái zěn·me ràng zìjǐ fàng dé xià
hái chẩn mơ rang chư chỉ phang tứa xe
Thì bảo anh buông bỏ kiểu gì đây
我数着八小时时差
wǒ shǔ zhe bā xiǎoshí shíchā
ủa sủ chưa pa xẻo sứ sứ tra
Anh đếm 8 tiếng thời gian chênh lệch
忘了自己孤单多久了
wàng le zìjǐ gūdān duōjiǔ le
oang lơ chư chỉ cu tan tua chiểu lơ
Anh cũng quên đã cô đơn bao lâu rồi
羡慕和你同城的每个陌生人
xiànmù hé nǐ tóng chéng de měi gè mòshēngrén
xen mu hứa nỉ thúng trấng tơ mẩy cưa mua sâng rấn
Thật hâm mộ những người xa lạ cùng thành phố với em
而你会偶尔想起我吗
ér nǐ huì ǒuěr xiǎng qǐ wǒ ma
ớ nỉ huây ǒu ở xẻng trỉ ủa ma
Em sẽ thi thoảng nhớ đến anh chứ?
你说用回忆可以联络的鬼话
nǐ shuō yòng huíyì kěyǐ liánluò de guǐhuà
nỉ sua dung huấy i khửa ỉ lén lua tơ cuẩy hoa
Em nói em có thể liên lạc thông qua hồi ức, chuyện tâm linh
除了我没有人会相信吧
chú·le wǒ méi·yǒu rén huì xiāngxìn ba
trú lơ ủa mấy dẩu rấn huây xeng xin pa
Ngoài anh ra chắc chẳng có ai tin nổi
每一次想起你
měi yī cì xiǎng qǐ nǐ
mẩy i trư xẻng trỉ nỉ
Mỗi lần nhớ đến em
就想你能感应啊
jiù xiǎng nǐ néng gǎnyìng ā
chiêu xẻng nỉ nấng cản ing a
Liền nghĩ phải chi em cảm nhận được
怪过缘分太仓促吗
guài guò yuánfèn tài cāngcù ma
quai cua doén phân thai trang tru ma
Trách duyên phận cớ sao vội vã
我们当时不懂珍惜吗
wǒ·men dāngshí bù dǒng zhēnxī ma
ủa mân tang sứ pu tủng chân xi ma
Lúc ấy chúng ta nào biết trân trọng
那些时光真的回不去了
nàxiē shíguāng zhēn de huí bù qù le
na xia sứ quang chân tơ huấy pu truy lơ
Những ngày tháng đó thực sự chẳng thể quay trở lại
你在没有我的地方
nǐ zài méi·yǒu wǒ de dìfāng
nỉ chai mấy dẩu ủa tơ ti phang
Em ở nơi ấy chẳng có anh
早已习惯了吧
zǎoyǐ xíguān le ba
chảo ỉ xí quan lơ pa
Chắc cũng sớm quen rồi nhỉ
我数着八小时时差
wǒ shǔ zhe bā xiǎoshí shíchā
ủa sủ chưa pa xẻo sứ sứ tra
Anh đếm 8 tiếng thời gian chênh lệch
忘了自己孤单多久了
wàng le zìjǐ gūdān duōjiǔ le
oang lơ chư chỉ cu tan tua chiểu lơ
Anh cũng quên đã cô đơn bao lâu rồi
连另一座城市的天气都关心
lián lìng yī zuò chéngshì de tiānqì dōu guānxīn
lén ling i chua trấng sư tơ then tri tâu quan xin
Ngay cả thời tiết của thành phố khác cũng quan tâm
还怎么让自己放得下
hái zěn·me ràng zìjǐ fàng dé xià
hái chẩn mơ rang chư chỉ phang tứa xe
Thì bảo anh buông bỏ kiểu gì đây
我数着八小时时差
wǒ shǔ zhe bā xiǎoshí shíchā
ủa sủ chưa pa xẻo sứ sứ tra
Anh đếm 8 tiếng thời gian chênh lệch
忘了自己孤单多久了
wàng le zìjǐ gūdān duōjiǔ le
oang lơ chư chỉ cu tan tua chiểu lơ
Anh cũng quên đã cô đơn bao lâu rồi
羡慕和你同城的每个陌生人
xiànmù hé nǐ tóng chéng de měi gè mòshēngrén
xen mu hứa nỉ thúng trấng tơ mẩy cưa mua sâng rấn
Thật hâm mộ những người xa lạ cùng thành phố với em
而你会偶尔想起我吗
ér nǐ huì ǒuěr xiǎng qǐ wǒ ma
ớ nỉ huây ǒu ở xẻng trỉ ủa ma
Em sẽ thi thoảng nhớ đến anh chứ?