Bài hát tiếng Trung: Có Một Vấn Đề - Lam Tiểu Trạch
Học tiếng Trung qua bài hát Có Một Vấn Đề qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Có Một Vấn Đề - Lam Tiểu Trạch
Lời bài hát Có Một Vấn Đề tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
旧的记忆怎可以都清零
jiù de jìyì zěn kěyǐ dōu qīng líng
chiêu tơ chi i chẩn khửa ỉ tâu tring lính
Ký ức xưa cũ sao có thể xóa hết
将你留的痕迹统统抹去
jiāng nǐ liú de hénjì tǒngtǒng mǒ qù
cheng nỉ liếu tơ hấn chi thủng thủng mủa truy
Xóa hết toàn bộ dấu vết em để lại
再慢慢改进
zài màn màn gǎijìn
chai man man cải chin
Rồi chầm chậm cải thiện
拿得起却放不下的恶习
ná dé qǐ què fàng bùxià de èxí
ná tứa trỉ truê phang pu xe tơ ưa xí
Thói xấu cầm lên được nhưng không buông được
被震动叫醒几个字的简讯
bèi zhèndòng jiào xǐng jǐgè zì de jiǎnxùn
pây chân tung cheo xỉnh chỉ cưa chư tơ chẻn xuyn
Thức giấc bởi tiếng rung, tin nhắn giản đơn vài chữ
说后会无期单方面断联系
shuō hòu huì wú qī dānfāngmiàn duàn liánxì
sua hâu huây ú tri tan phang men toan lén xi
Nói sau này không gặp, đơn phương cắt đứt liên lạc
突如其来的告别
tūrúqílái de gàobié
thu rú trí lái tơ cao pía
Lời tạm biệt đến trong bất ngờ
打乱思绪不知怎回应
dǎluàn sīxù bù zhī zěn huíyìng
tả loan xư xuy pu chư chẩn huấy ing
Tâm tư rối bời không biết trả lời thế nào
错误的开局新鲜迅速散去
cuòwù de kāijú xīnxiān xùnsù sàn qù
trua u tơ khai chúy xin xen xuyn xu xan truy
Sai từ khi bắt đầu, mới mẻ nhanh chóng mất đi
好感被磨平设计好结束语
hǎogǎn bèi mó píng shèjì hǎo jiéshù yǔ
hảo cản pây múa p'ính sưa chi hảo chía su ủy
Cảm tình bị mài mòn, chuẩn bị sẵn cho lời kết
习惯冷战的静音
xíguān lěngzhàn de jìng yīn
xí quan lẩng chan tơ ching in
Quen với sự lặng im của chiến tranh lạnh
说完再见就离去也不好奇
shuō wán zàijiàn jiù lí qù yě bù hàoqí
sua oán chai chen chiêu lí truy dể pu hao trí
Nói hết lời tạm biệt rời đi cũng không hiếu kỳ
最简单直接能学会
zuì jiǎndān zhíjiē néng xuéhuì
chuây chẻn tan chứ chia nấng xuế huây
Thứ đơn giản trực tiếp có thể học được
应该是知难而退
yīnggāi shì zhī nán ér tuì
ing cai sư chư nán ớ thuây
Chắc là biết khó mà lui
好像你把情感收回得
hǎoxiàng nǐ bǎ qínggǎn shōuhuí dé
hảo xeng nỉ pả trính cản sâu huấy tứa
Dường như em đã thu hồi tình cảm
很果断也很干脆
hěn guǒduàn yě hěn gāncuì
hẩn của toan dể hẩn can truây
Rất quyết đoán, cũng rất dứt khoát
还再三叮嘱让我别拦别追
hái zàisān dīngzhǔ ràng wǒ bié lán bié zhuī
hái chai xan ting chủ rang ủa pía lán pía chuây
Còn nhiều lần dặn anh đừng cản đừng đuổi theo
打算忘记一个人的顺序
dǎ·suan wàngjì yī gèrén de shùnxù
tả xoan oang chi i cưa rấn tơ suân xuy
Tính toán thứ tự để quên đi một người
应该先是样子还是声音
yīnggāi xiānshì yàng·zi hái·shi shēngyīn
ing cai xen sư dang chư hái sư sâng in
Nên quên dáng hình trước hay là giọng nóI
哦这个问题
ò zhè·ge wèntí
ô chưa cưa uân thí
Ồ, câu hỏi này
从一开口问就变得滑稽
cóng yī kāikǒu wèn jiù biàn dé huájī
trúng i khai khẩu uân chiêu pen tứa hóa chi
Từ khi bắt đầu hỏi đã trở nên buồn cười
旧的记忆怎可以都清零
jiù de jìyì zěn kěyǐ dōu qīng líng
chiêu tơ chi i chẩn khửa ỉ tâu tring lính
Ký ức xưa cũ sao có thể xóa hết
将你留的痕迹统统抹去
jiāng nǐ liú de hénjì tǒngtǒng mǒ qù
cheng nỉ liếu tơ hấn chi thủng thủng mủa truy
Xóa hết toàn bộ dấu vết em để lại
再慢慢改进
zài màn màn gǎijìn
chai man man cải chin
Rồi chầm chậm cải thiện
拿得起却放不下的恶习
ná dé qǐ què fàng bùxià de èxí
ná tứa trỉ truê phang pu xe tơ ưa xí
Thói xấu cầm lên được nhưng không buông được
被震动叫醒几个字的简讯
bèi zhèndòng jiào xǐng jǐgè zì de jiǎnxùn
pây chân tung cheo xỉnh chỉ cưa chư tơ chẻn xuyn
Thức giấc bởi tiếng rung, tin nhắn giản đơn vài chữ
说后会无期单方面断联系
shuō hòu huì wú qī dānfāngmiàn duàn liánxì
sua hâu huây ú tri tan phang men toan lén xi
Nói sau này không gặp, đơn phương cắt đứt liên lạc
突如其来的告别
tūrúqílái de gàobié
thu rú trí lái tơ cao pía
Lời tạm biệt đến trong bất ngờ
打乱思绪不知怎回应
dǎluàn sīxù bù zhī zěn huíyìng
tả loan xư xuy pu chư chẩn huấy ing
Tâm tư rối bời không biết trả lời thế nào
错误的开局新鲜迅速散去
cuòwù de kāijú xīnxiān xùnsù sàn qù
trua u tơ khai chúy xin xen xuyn xu xan truy
Sai từ khi bắt đầu, mới mẻ nhanh chóng mất đi
好感被磨平设计好结束语
hǎogǎn bèi mó píng shèjì hǎo jiéshù yǔ
hảo cản pây múa p'ính sưa chi hảo chía su ủy
Cảm tình bị mài mòn, chuẩn bị sẵn cho lời kết
习惯冷战的静音
xíguān lěngzhàn de jìng yīn
xí quan lẩng chan tơ ching in
Quen với sự lặng im của chiến tranh lạnh
说完再见就离去也不好奇
shuō wán zàijiàn jiù lí qù yě bù hàoqí
sua oán chai chen chiêu lí truy dể pu hao trí
Nói hết lời tạm biệt rời đi cũng không hiếu kỳ
最简单直接能学会
zuì jiǎndān zhíjiē néng xuéhuì
chuây chẻn tan chứ chia nấng xuế huây
Thứ đơn giản trực tiếp có thể học được
应该是知难而退
yīnggāi shì zhī nán ér tuì
ing cai sư chư nán ớ thuây
Chắc là biết khó mà lui
好像你把情感收回得
hǎoxiàng nǐ bǎ qínggǎn shōuhuí dé
hảo xeng nỉ pả trính cản sâu huấy tứa
Dường như em đã thu hồi tình cảm
很果断也很干脆
hěn guǒduàn yě hěn gāncuì
hẩn của toan dể hẩn can truây
Rất quyết đoán, cũng rất dứt khoát
还再三叮嘱让我别拦别追
hái zàisān dīngzhǔ ràng wǒ bié lán bié zhuī
hái chai xan ting chủ rang ủa pía lán pía chuây
Còn nhiều lần dặn anh đừng cản đừng đuổi theo
打算忘记一个人的顺序
dǎ·suan wàngjì yī gèrén de shùnxù
tả xoan oang chi i cưa rấn tơ suân xuy
Tính toán thứ tự để quên đi một người
应该先是样子还是声音
yīnggāi xiānshì yàng·zi hái·shi shēngyīn
ing cai xen sư dang chư hái sư sâng in
Nên quên dáng hình trước hay là giọng nóI
哦这个问题
ò zhè·ge wèntí
ô chưa cưa uân thí
Ồ, câu hỏi này
从一开口问就变得滑稽
cóng yī kāikǒu wèn jiù biàn dé huájī
trúng i khai khẩu uân chiêu pen tứa hóa chi
Từ khi bắt đầu hỏi đã trở nên buồn cười
旧的记忆怎可以都清零
jiù de jìyì zěn kěyǐ dōu qīng líng
chiêu tơ chi i chẩn khửa ỉ tâu tring lính
Ký ức xưa cũ sao có thể xóa hết
将你留的痕迹统统抹去
jiāng nǐ liú de hénjì tǒngtǒng mǒ qù
cheng nỉ liếu tơ hấn chi thủng thủng mủa truy
Xóa hết toàn bộ dấu vết em để lại
再慢慢改进
zài màn màn gǎijìn
chai man man cải chin
Rồi chầm chậm cải thiện
拿得起却放不下的恶习
ná dé qǐ què fàng bùxià de èxí
ná tứa trỉ truê phang pu xe tơ ưa xí
Thói xấu cầm lên được nhưng không buông được
打算忘记一个人的顺序
dǎ·suan wàngjì yī gèrén de shùnxù
tả xoan oang chi i cưa rấn tơ suân xuy
Tính toán thứ tự để quên đi một người
应该先是样子还是声音
yīnggāi xiānshì yàng·zi hái·shi shēngyīn
ing cai xen sư dang chư hái sư sâng in
Nên quên dáng hình trước hay là giọng nóI
哦这个问题
ò zhè·ge wèntí
ô chưa cưa uân thí
Ồ, câu hỏi này
从一开口问就变得滑稽
cóng yī kāikǒu wèn jiù biàn dé huájī
trúng i khai khẩu uân chiêu pen tứa hóa chi
Từ khi bắt đầu hỏi đã trở nên buồn cười
旧的记忆怎可以都清零
jiù de jìyì zěn kěyǐ dōu qīng líng
chiêu tơ chi i chẩn khửa ỉ tâu tring lính
Ký ức xưa cũ sao có thể xóa hết
将你留的痕迹统统抹去
jiāng nǐ liú de hénjì tǒngtǒng mǒ qù
cheng nỉ liếu tơ hấn chi thủng thủng mủa truy
Xóa hết toàn bộ dấu vết em để lại
再慢慢改进
zài màn màn gǎijìn
chai man man cải chin
Rồi chầm chậm cải thiện
拿得起却放不下的恶习
ná dé qǐ què fàng bùxià de èxí
ná tứa trỉ truê phang pu xe tơ ưa xí
Thói xấu cầm lên được nhưng không buông được