Bài hát tiếng Trung: Phía ngoài bầu trời 天空之外 Tiānkōng zhī wài

22/05/2020

Học tiếng Trung qua bài hát Phía ngoài bầu trời 天空之外 Tiānkōng zhī wài qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

Bài hát tiếng Trung: Phía ngoài bầu trời 天空之外 Tiānkōng zhī wài – Huyền Tử 弦子

Lời bài hát Phía ngoài bầu trời tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:

谁还在听着天气台
shuí hái zài tīng zhe tiānqì tái
suấy hái chai thing chưa then tri thái
Ai còn đang nghe đài dự báo thời tiết

你脸上阴晴谁能明白
nǐ liǎn shàng yīn qíng shuí néng míng·bai
nỉ lẻn sang in trính suấy nấng mính pái
Những phiền muộn trong đôi mắt anh ai có thể hiểu thấu

雨已经停了树还在
yǔ yǐ·jing tíng le shù hái zài
ủy ỉ chinh thính lơ su hái chai
Mưa đã ngừng rơi rồi, nhưng hàng cây vẫn

左右来回摇摆
zuǒyòu láihuí yáobǎi
chủa dâu lái huấy dáo pải
đung đưa lay động 

谁离开了地面
shuí líkāi le dìmiàn
suấy lí khai lơ ti men
Ai đã rời khỏi nơi này

想飞得更遥远
xiǎng fēi dé gèng yáoyuǎn
xẻng phây tứa câng dáo doẻn
Muốn bay đi thật xa

说向往大海
shuō xiàngwǎng dàhǎi
sua xeng oảng ta hải
nói muốn đến biển khơi bao la

谁翅膀没张开
shuí chìbǎng méi zhāngkāi
suấy trư pảng mấy chang khai
Ai chưa dang đôi cánh

却追得很无奈
què zhuī dé hěn wúnài
truê chuây tứa hẩn ú nai
nhưng vẫn muốn đuổi theo trong vô vọng

只能留下来
zhǐ néng liú xiàlái
chử nấng liếu xe lái
chỉ có thể ở lại

等到四季轮转候鸟回来
děngdào sìjì lúnzhuàn hòuniǎo huílái
tẩng tao xư chi luấn choan hâu nẻo huấy lái
đợi đến khi 4 mùa luân chuyển, đàn chi di cư trở về

天空已空了很久等风来
tiānkōng yǐ kōng le hěn jiǔ děng fēng lái
then khung ỉ khung lơ hẩn chiểu tẩng phâng lái
như bầu trời trống vắng từ rất lâu đợi con gió tới 

季风吹向大海
jìfēng chuī xiàng dàhǎi
chi phâng truây xeng ta hải
Gió mùa thổi ra biển lớn

到天空之外
dào tiānkōng zhī wài
tao then khung chư oai
đến phía ngoài bầu trời

你以为飞鸟
nǐ yǐwéi fēi niǎo
nỉ ỉ uấy phây nẻo
Anh tưởng cánh chim bay

不知疲惫只往前飞
bù zhī píbèi zhǐ wǎng qiān fēi
pu chư p'í pây chử oảng tren phây
chẳng biết mệt mỏi, luôn hướng về phía trước

终于有一天
zhōngyú yǒu yītiān
chung úy dẩu i then
cuối cùng cũng có một ngày

我们都明白还要相爱
wǒ·men dōu míng·bai hái yào xiāng ài
ủa mân tâu mính pái hái dao xeng ai
chúng ta đều hiểu ra vẫn cần yêu thương nhau

回到那棵树上
huí dào nà kē shù shàng
huấy tao na khưa su sang
quay trở lại gốc cây ấy

脱下骄傲放低姿态
tuō xià jiāo'ào fàng dī zītài
thua xe cheo ao phang ti chư thai
vứt bỏ kiêu ngạo, thay vào dáng vẻ khiêm nhường

季风吹向大海
jìfēng chuī xiàng dàhǎi
chi phâng truây xeng ta hải
Gió mùa thổi ra biển lớn

到天空之外
dào tiānkōng zhī wài
tao then khung chư oai
thổi đến phía ngoài bầu trời

自由和爱情
zìyóu hé àiqíng
chư dấu hứa ai trính
tự do và tình yêu

哪一个会更难释怀
nǎ yī gè huì gèng nán shì huái
nả i cưa huây câng nán sư hoái
thứ nào khó lòng buông bỏ hơn

没有你的未来
méi·yǒu nǐ de wèilái
mấy dẩu nỉ tơ uây lái
tương lại không có anh

我像只海豚迷失在大海
wǒ xiàng zhǐ hǎitún míshī zài dàhǎi
ủa xeng chử hải thuấn mí sư chai ta hải
em giống như chú cá heo mất phương hướng trong đại dương

像那无法预知无法触摸的
xiàng nà wúfǎ yùzhī wúfǎ chùmō de
xeng na ú phả uy chư ú phả tru mua tơ
giống như chẳng thể đoán được, cũng không thể chạm đến

爱在天空之外
ài zài tiānkōng zhī wài
ai chai then khung chư oai
Tình yêu xa vời ở phía ngoài bầu trời kia

谁记得电影的对白
shuí jìdé diànyǐng de duìbái
suấy chi tứa ten ỉnh tơ tuây pái
Ai còn nhớ lời thoại của bộ phim ngày ấy

你手心温暖依然还在
nǐ shǒuxīn wēnnuǎn yīrán hái zài
nỉ sẩu xin uân noản i rán hái chai
hơi ấm lòng bàn tay anh vẫn còn đây

夜晚已落幕梦醒来
yèwǎn yǐ luòmù mèng xǐng lái
dê oản ỉ lua mu mâng xỉnh lái
khi màn đêm buông xuống em mới chợt bừng tỉnh

独自星空徘徊
dúzì xīngkōng páihuái
tú chư xing khung p'ái hoái
một mình lẻ loi giữa bầu trời đầy sao

谁离开了地面
shuí líkāi le dìmiàn
suấy lí khai lơ ti men
Ai đã rời khỏi nơi này

想飞得更遥远
xiǎng fēi dé gèng yáoyuǎn
xẻng phây tứa câng dáo doẻn
Muốn bay đi thật xa

说向往大海
shuō xiàngwǎng dàhǎi
sua xeng oảng ta hải
nói muốn đến biển khơi bao la

谁翅膀没张开
shuí chìbǎng méi zhāngkāi
suấy trư pảng mấy chang khai
Ai chưa dang đôi cánh

却追得很无奈
què zhuī dé hěn wúnài
truê chuây tứa hẩn ú nai
nhưng vẫn muốn đuổi theo trong vô vọng

只能留下来
zhǐ néng liú xiàlái
chử nấng liếu xe lái
chỉ có thể ở lại

等到四季轮转候鸟回来
děngdào sìjì lúnzhuàn hòuniǎo huílái
tẩng tao xư chi luấn choan hâu nẻo huấy lái
đợi đến khi 4 mùa luân chuyển, đàn chi di cư trở về

天空已空了很久等风来
tiānkōng yǐ kōng le hěn jiǔ děng fēng lái
then khung ỉ khung lơ hẩn chiểu tẩng phâng lái
như bầu trời trống vắng từ rất lâu đợi con gió tới 

季风吹向大海
jìfēng chuī xiàng dàhǎi
chi phâng truây xeng ta hải
Gió mùa thổi ra biển lớn

到天空之外
dào tiānkōng zhī wài
tao then khung chư oai
đến phía ngoài bầu trời

你以为飞鸟
nǐ yǐwéi fēi niǎo
nỉ ỉ uấy phây nẻo
Anh tưởng cánh chim bay

不知疲惫只往前飞
bù zhī píbèi zhǐ wǎng qiān fēi
pu chư p'í pây chử oảng tren phây
chẳng biết mệt mỏi, luôn hướng về phía trước

终于有一天
zhōngyú yǒu yītiān
chung úy dẩu i then
cuối cùng cũng có một ngày

我们都明白还要相爱
wǒ·men dōu míng·bai hái yào xiāng ài
ủa mân tâu mính pái hái dao xeng ai
chúng ta đều hiểu ra vẫn cần yêu thương nhau

回到那棵树上
huí dào nà kē shù shàng
huấy tao na khưa su sang
quay trở lại gốc cây ấy

脱下骄傲放低姿态
tuō xià jiāo'ào fàng dī zītài
thua xe cheo ao phang ti chư thai
vứt bỏ kiêu ngạo, thay vào dáng vẻ khiêm nhường

季风吹向大海
jìfēng chuī xiàng dàhǎi
chi phâng truây xeng ta hải
Gió mùa thổi ra biển lớn

到天空之外
dào tiānkōng zhī wài
tao then khung chư oai
thổi đến phía ngoài bầu trời

自由和爱情
zìyóu hé àiqíng
chư dấu hứa ai trính
tự do và tình yêu

哪一个会更难释怀
nǎ yī gè huì gèng nán shì huái
nả i cưa huây câng nán sư hoái
thứ nào khó lòng buông bỏ hơn

没有你的未来
méi·yǒu nǐ de wèilái
mấy dẩu nỉ tơ uây lái
tương lại không có anh

我像只海豚迷失在大海
wǒ xiàng zhǐ hǎitún míshī zài dàhǎi
ủa xeng chử hải thuấn mí sư chai ta hải
em giống như chú cá heo mất phương hướng trong đại dương

像那无法预知无法触摸的
xiàng nà wúfǎ yùzhī wúfǎ chùmō de
xeng na ú phả uy chư ú phả tru mua tơ
giống như chẳng thể đoán được, cũng không thể chạm đến

爱在天空之外
ài zài tiānkōng zhī wài
ai chai then khung chư oai
Tình yêu xa vời ở phía ngoài bầu trời kia

季风吹向大海
jìfēng chuī xiàng dàhǎi
chi phâng truây xeng ta hải
Gió mùa thổi ra biển lớn

到天空之外
dào tiānkōng zhī wài
tao then khung chư oai
thổi đến phía ngoài bầu trời

自由和爱情
zìyóu hé àiqíng
chư dấu hứa ai trính
tự do và tình yêu

哪一个会更难释怀
nǎ yī gè huì gèng nán shì huái
nả i cưa huây câng nán sư hoái
thứ nào khó lòng buông bỏ hơn

没有你的未来
méi·yǒu nǐ de wèilái
mấy dẩu nỉ tơ uây lái
tương lại không có anh

我像只海豚迷失在大海
wǒ xiàng zhǐ hǎitún míshī zài dàhǎi
ủa xeng chử hải thuấn mí sư chai ta hải
em giống như chú cá heo mất phương hướng trong đại dương

像那无法预知无法触摸的
xiàng nà wúfǎ yùzhī wúfǎ chùmō de
xeng na ú phả uy chư ú phả tru mua tơ
giống như chẳng thể đoán được, cũng không thể chạm đến

爱在天空之外
ài zài tiānkōng zhī wài
ai chai then khung chư oai
Tình yêu xa vời ở phía ngoài bầu trời kia
 

  • Bài hát tiếng Trung: Một bước xa xôi 一步之遥 Yībù zhī yáo

    18/05/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Một bước xa xôi 一步之遥 Yībù zhī yáo qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Không đáng để nhớ 不配怀念 Bùpèi huáiniàn

    18/05/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Không đáng để nhớ 不配怀念 Bùpèi huáiniàn qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Làm thế nào, làm sao sống, sống thế nào 怎么做怎么过怎么活

    18/05/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Làm thế nào, làm sao sống, sống thế nào 怎么做怎么过怎么活 qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Em nhiệt tình như lửa anh lạnh lùng như băng 我热情如火你冰冻成河

    18/05/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Em nhiệt tình như lửa anh lạnh lùng như băng 我热情如火你冰冻成河 qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Nghiện thức khuya 熬夜上瘾 Áoyè shàngyǐn

    22/02/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Nghiện thức khuya 熬夜上瘾 Áoyè shàngyǐn qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Kiêu ngạo 嚣张 Xiāozhāng

    21/04/2019

    Học tiếng Trung qua bài hát Kiêu ngạo 嚣张 Xiāozhāng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Chỉ vì quá yêu anh 只是太爱你 Zhǐshì tài ài nǐ

    12/02/2019

    Học tiếng Trung qua bài hát Chỉ vì quá yêu anh 只是太爱你 Zhǐshì tài ài nǐ qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Cô phương tự thưởng 孤芳自赏 Gūfāngzìshǎng

    09/02/2019

    Học tiếng Trung qua bài hát Cô phương tự thưởng 孤芳自赏 Gūfāngzìshǎng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Học tiếng Trung qua bài hát: Đáp án của bạn 你的答案 Nǐ de dá'àn

    18/03/2018

    Học tiếng Trung qua bài hát Đáp án của bạn 你的答案 Nǐ de dá'àn qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Học tiếng Trung qua bài hát: Tay trái chỉ trăng 左手指月 Zuǒshǒu zhǐ yuè

    18/03/2018

    Học tiếng Trung qua bài hát Tay trái chỉ trăng 左手指月 Zuǒshǒu zhǐ yuè qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Học tiếng Trung qua bài hát: Hạ sơn 下山 Xiàshān

    02/03/2018

    Học tiếng Trung qua bài hát Hạ sơn 下山 Xiàshān qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Ác ma đến từ thiên đường 来自天堂的魔鬼 Láizì tiāntáng de móguǐ

    01/03/2018

    Học tiếng Trung qua bài hát Ác ma đến từ thiên đường 来自天堂的魔鬼 Láizì tiāntáng de móguǐ qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa