Bài hát tiếng Trung: Phong xuy đan đính hạc 风吹丹顶鹤

05/10/2020

Học tiếng Trung qua bài hát Phong xuy đan đính hạc 风吹丹顶鹤 Fēng chuī dāndǐnghè qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

Bài hát tiếng Trung: Phong xuy đan đính hạc 风吹丹顶鹤 Fēng chuī dāndǐnghè– Cát Đông Kỳ 葛东琪

Lời bài hát Phong xuy đan đính hạc tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:

瞎了钻黑灯瞎火也能钻
xiā le zuān hēidēngxiānhuǒ yě néng zuān
xe lơ choan hây tâng xe hủa dể nấng choan
Dù cho bóng đêm có che lối, thì đường về mãi chẳng thể quên

红烧牛角尖锅里也难明白
hóngshāo niújiǎojiān guō lǐ yě nán míng·bai
húng sao niếu chẻo chen cua lỉ dể nán mính pái
Sống nơi rừng sâu ăn thịt kho tàu, hương vị khó thể tả

支棱在草原上的一滴奶冻开
zhī líng zài cǎoyuán shàng de yī dī nǎi dòng kāi
chư lính chai trảo doén sang tơ i ti nải tung khai
Nơi thảo nguyên khô cằn, rơi một giọt sữa mãi chẳng thể đông

闻讯而来的不应该
wén xùn ér lái de bù yīnggāi
uấn xuyn ớ lái tơ pu ing cai
Nghe thấy có chút tin tức, lại tự nhủ không nên biết

三文一幅的头着地
sān wén yī fú de tóu zhe de
xan uấn i phú tơ thấu chưa tơ
Ba văn một bức chẳng phải tin lành 

得了便宜的装挑剔
dé·le biànyí de zhuāng tiāotī
tứa lơ pen í tơ choang theo thi
Lại một phen giả vờ sợ hãi

殿堂里外的仍挥舞手笔
diàntáng lǐ wài de réng huīwǔ shǒubǐ
ten tháng lỉ oai tơ rấng huây ủ sẩu pỉ
Cung điện trong ngoài vẫn vung tay múa bút

唯心腹被惜者提起
wěi xīnfù bèi xī zhě tíqǐ
uẩy xin phu pây xi chửa thí trỉ
Chỉ mong tâm sự chẳng người nhắc đến

埋伏蟾蜍八哥跳血缘关系
máifú chánchú bā gē tiào xuèyuán guānxì
mái phú trán trú pa cưa theo xuê doén quan xi
Bên hiên ngắm trăng, người anh này có phải chung huyết thống

我不太懂事理别跟我称兄或道弟
wǒ bù tài dǒngshì lǐ bié gēn wǒ chēng xiōng huò dào dì
ủa pu thai tủng sư lỉ pía cân ủa trâng xiung hua tao ti
Ta không hiểu nhiều lí lẽ, đừng theo ta xưng huynh gọi đệ

穷我只剩墨汁呢
qióng wǒ zhǐ shèng mòzhī ne
triúng ủa chử sâng mua chư nưa
Ta với người mực nước chẳng thể dung

壮胆丹顶鹤
zhuàngdǎn dāndǐnghè
choang tản tan tỉnh hưa
Kìa trông con sếu can đảm

不料大师们怎么
bùliào dàshī men zěn·me
pu leo ta sư mân chẩn mơ
Chẳng hiểu thế nào là đại sự

驾鸽点睛了
jià gē diǎnjīng le
che cưa tẻn ching lơ
Vẽ rồng, điểm mắt hóa thành tiên 

支吾还在说什么
zhīwú hái zài shuō shén·me
chư ú hái chai sua sấn mơ
Nói quanh co thì nói cái gì đây

做给谁听呢
zuò gěi shuí tīng ne
chua cẩy suấy thing nưa
Làm gì có ai nghe đâu

痛哭流涕了什么
tòngkū liú tì le shén·me
thung khu liếu thi lơ sấn mơ
Cái gì mà khóc lóc rơi lệ

眼睛还盯着
yǎn·jing hái dīng zhe
dẻn chinh hái ting chưa
nhìn chằm chằm ta sao

百姓们学无所用
bǎixìng men xué wú suǒ yòng
pải xing mân xuế ú xủa dung
Thường dân học cao thì dùng vào đâu

抓阄都急了
zhuā jiū dōu jí le
choa chiêu tâu chí lơ
Đoán tự hoa cũng chẳng cần nóng vội

恍然错过了什么
huǎngrán cuòguò le shén·me
hoảng rán trua cua lơ sấn mơ
Cái gì mà giật mình làm lỡ mất

不然就信了
bùrán jiù xìn le
pu rán chiêu xin lơ
Tất nhiên là ta không tin rồi

什么怎么又怎么
shén·me zěn·me yòu zěn·me
sấn mơ chẩn mơ dâu chẩn mơ
Cái gì, làm sao lại làm sao nữa

这不是企鹅
zhè bù·shi qǐé
chưa pu sư trỉ ứa
Sếu kia còn không phải chim cánh cụt à

怎么什么又怎么
zěn·me shén·me yòu zěn·me
chẩn mơ sấn mơ dâu chẩn mơ
Làm sao, cái gì lại làm sao nữa

曲项向天歌
qǔ xiàng xiàng tiān gē
trủy xeng xeng then cưa
Khúc ca quanh co hướng trời cao mà hát

本就什么是什么
běn jiù shén·me shì shén·me
pẩn chiêu sấn mơ sư sấn mơ
Ban đầu mọi thứ là cái gì chứ

随性没苛刻
suí xìng méi kēkè
xuấy xing mấy khưa khưa
Tự do chẳng khắc nghiệt

心思慎密大师千篇一律人不评
xīn·si shèn mì dàshī qiānpiānyīlù rén bù píng
xin xư sân mi ta sư tren p'en í luy rấn pu p'ính
Tâm tư tinh tế, mọi việc như một, người này chẳng tầm thường

一时兴起总我遭来人琢磨不停
yīshí xīngqǐ zǒng wǒ zāo láirén zhuómó bùtíng
i sứ xing trỉ chủng ủa chao lái rấn chúa múa pu thính
Nhất thời cao hứng, cuối cùng lại bị người đến nhắc nhở

要抓我心灵感应
yào zhuā wǒ xīnlíng gǎnyìng
dao choa ủa xin lính cản ing
Muốn bắt lòng ta phải thâm trầm chẳng động

三文一幅的头着地
sān wén yī fú de tóu zhe de
xan uấn i phú tơ thấu chưa tơ
Ba văn một bức chẳng phải tin lành 

得了便宜的装挑剔
dé·le biànyí de zhuāng tiāotī
tứa lơ pen í tơ choang theo thi
Lại một phen giả vờ sợ hãi

殿堂里外的仍挥舞手笔
diàntáng lǐ wài de réng huīwǔ shǒubǐ
ten tháng lỉ oai tơ rấng huây ủ sẩu pỉ
Cung điện trong ngoài vẫn vung tay múa bút

唯心腹被惜者提起
wěi xīnfù bèi xī zhě tíqǐ
uẩy xin phu pây xi chửa thí trỉ
Chỉ mong tâm sự chẳng người nhắc đến

埋伏蟾蜍八哥跳血缘关系
máifú chánchú bā gē tiào xuèyuán guānxì
mái phú trán trú pa cưa theo xuê doén quan xi
Bên hiên ngắm trăng, người anh này có phải chung huyết thống

我不太懂事理别跟我称兄或道弟
wǒ bù tài dǒngshì lǐ bié gēn wǒ chēng xiōng huò dào dì
ủa pu thai tủng sư lỉ pía cân ủa trâng xiung hua tao ti
Ta không hiểu nhiều lí lẽ, đừng theo ta xưng huynh gọi đệ

穷我只剩墨汁呢
qióng wǒ zhǐ shèng mòzhī ne
triúng ủa chử sâng mua chư nưa
Ta với người mực nước chẳng thể dung

壮胆丹顶鹤
zhuàngdǎn dāndǐnghè
choang tản tan tỉnh hưa
Kìa trông con sếu can đảm

不料大师们怎么
bùliào dàshī men zěn·me
pu leo ta sư mân chẩn mơ
Chẳng hiểu thế nào là đại sự

驾鸽点睛了
jià gē diǎnjīng le
che cưa tẻn ching lơ
Vẽ rồng, điểm mắt hóa thành tiên 

支吾还在说什么
zhīwú hái zài shuō shén·me
chư ú hái chai sua sấn mơ
Nói quanh co thì nói cái gì đây

做给谁听呢
zuò gěi shuí tīng ne
chua cẩy suấy thing nưa
Làm gì có ai nghe đâu

痛哭流涕了什么
tòngkū liú tì le shén·me
thung khu liếu thi lơ sấn mơ
Cái gì mà khóc lóc rơi lệ

眼睛还盯着
yǎn·jing hái dīng zhe
dẻn chinh hái ting chưa
nhìn chằm chằm ta sao

百姓们学无所用
bǎixìng men xué wú suǒ yòng
pải xing mân xuế ú xủa dung
Thường dân học cao thì dùng vào đâu

抓阄都急了
zhuā jiū dōu jí le
choa chiêu tâu chí lơ
Đoán tự hoa cũng chẳng cần nóng vội

恍然错过了什么
huǎngrán cuòguò le shén·me
hoảng rán trua cua lơ sấn mơ
Cái gì mà giật mình làm lỡ mất

不然就信了
bùrán jiù xìn le
pu rán chiêu xin lơ
Tất nhiên là ta không tin rồi

Oh
Yeah

穷我只剩墨汁呢
qióng wǒ zhǐ shèng mòzhī ne
triúng ủa chử sâng mua chư nưa
Ta với người mực nước chẳng thể dung

壮胆丹顶鹤
zhuàngdǎn dāndǐnghè
choang tản tan tỉnh hưa
Kìa trông con sếu can đảm

不料大师们怎么
bùliào dàshī men zěn·me
pu leo ta sư mân chẩn mơ
Chẳng hiểu thế nào là đại sự

支吾还在说什么
zhīwú hái zài shuō shén·me
chư ú hái chai sua sấn mơ
Nói quanh co thì nói cái gì đây

做给谁听呢
zuò gěi shuí tīng ne
chua cẩy suấy thing nưa
Làm gì có ai nghe đâu

痛哭流涕了什么
tòngkū liú tì le shén·me
thung khu liếu thi lơ sấn mơ
Cái gì mà khóc lóc rơi lệ

眼睛还盯着
yǎn·jing hái dīng zhe
dẻn chinh hái ting chưa
nhìn chằm chằm ta sao

百姓们学无所用
bǎixìng men xué wú suǒ yòng
pải xing mân xuế ú xủa dung
Thường dân học cao thì dùng vào đâu

恍然错过了什么
huǎngrán cuòguò le shén·me
hoảng rán trua cua lơ sấn mơ
Cái gì mà giật mình làm lỡ mất

不然就信了
bùrán jiù xìn le
pu rán chiêu xin lơ
Tất nhiên là ta không tin rồi

穷我只剩墨汁呢
qióng wǒ zhǐ shèng mòzhī ne
triúng ủa chử sâng mua chư nưa
Ta với người mực nước chẳng thể dung

壮胆丹顶鹤
zhuàngdǎn dāndǐnghè
choang tản tan tỉnh hưa
Kìa trông con sếu can đảm

不料大师们怎么
bùliào dàshī men zěn·me
pu leo ta sư mân chẩn mơ
Chẳng hiểu thế nào là đại sự

驾鸽点睛了
jià gē diǎnjīng le
che cưa tẻn ching lơ
Vẽ rồng, điểm mắt hóa thành tiên 

支吾还在说什么
zhīwú hái zài shuō shén·me
chư ú hái chai sua sấn mơ
Nói quanh co thì nói cái gì đây

做给谁听呢
zuò gěi shuí tīng ne
chua cẩy suấy thing nưa
Làm gì có ai nghe đâu

痛哭流涕了什么
tòngkū liú tì le shén·me
thung khu liếu thi lơ sấn mơ
Cái gì mà khóc lóc rơi lệ

眼睛还盯着
yǎn·jing hái dīng zhe
dẻn chinh hái ting chưa
nhìn chằm chằm ta sao

百姓们学无所用
bǎixìng men xué wú suǒ yòng
pải xing mân xuế ú xủa dung
Thường dân học cao thì dùng vào đâu

旁友吃根黄瓜来了
páng yǒu chī gēn huáng·gua lái le
p'áng dẩu trư cân hoáng qua lái lơ
Giữ lại tri kỷ trò chuyện đôi ba câu thì có sao
Yuuu

威武
wēiwǔ
uây ủ
Quyền thế kia

吃你个大辣椒
chī nǐ gè dà làjiāo
trư nỉ cưa ta la cheo
Ta cắn ngươi một cái như trái ớt mọng

根本不用动脑子吃
gēnběn bùyòng dòngnǎozi chī
cân pẩn pu dung tung nảo chư trư
Căn bản là ăn chẳng cần dùng não đâu

想怎么吃就怎么吃
xiǎng zěn·me chī jiù zěn·me chī
xẻng chẩn mơ trư chiêu chẩn mơ trư
Nghĩ muốn ăn thế nào thì ăn như vậy

下笔
xiàbǐ
xe pỉ
Hạ bút

下笔如有神
xiàbǐ rú yǒu shén
xe pỉ rú dẩu sấn
Hạ bút như có thần

你也猜不着
nǐ yě cāi bù zhe
nỉ dể trai pu chưa
Người cũng đoán thử xem

我也猜不着
wǒ yě cāi bù zhe
ủa dể trai pu chưa
Ta cũng đoán thử xem
dudu dududududu

别跟我下笔
bié gēn wǒ xiàbǐ
pía cân ủa xe pỉ
Chỉ là đừng theo ta hạ bút

你管你下笔
nǐ guǎn nǐ xiàbǐ
nỉ quản nỉ xe pỉ
Ngươi quản ngươi hạ bút

你动我下笔
nǐ dòng wǒ xiàbǐ
nỉ tung ủa xe pỉ
Lại đụng đến ta hạ bút sao

你还趁机了说我的笔有问题
nǐ hái chènjī le shuō wǒ de bǐ yǒu wèntí
nỉ hái trân chi lơ sua ủa tơ pỉ dẩu uân thí
Ngươi còn nhân cơ hội mỉa mai bút của ta có vấn đề

我在梦里都能下笔
wǒ zài mèng lǐ dōu néng xiàbǐ
ủa chai mâng lỉ tâu nấng xe pỉ
Ta ở trong mộng đều tự do hạ bút

下笔
xiàbǐ
xe pỉ
Hạ bút

下笔如有神
xiàbǐ rú yǒu shén
xe pỉ rú dẩu sấn
Hạ bút như có thần

你也猜不着
nǐ yě cāi bù zhe
nỉ dể trai pu chưa
Ngươi hãy thử đoán xem

  • Bài hát tiếng Trung: Năng lực kì diệu 奇妙能力 Qímiào nénglì

    15/09/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Năng lực kì diệu 奇妙能力 Qímiào nénglì qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Công thành danh toại 功成名就 Gōngchéngmíngjiù

    15/09/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Công thành danh toại 功成名就 Gōngchéngmíngjiù qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Người trong số mệnh 命中人 Mìngzhòng rén– Bạch Chú 白澍

    15/09/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Người trong số mệnh 命中人 Mìngzhòng rén qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Hí biệt quân 戏别君 Xì bié jūn

    15/09/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Hí biệt quân 戏别君 Xì bié jūn qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Bỏ Phật nhập ma 弃佛入魔 Qì fú rùmó

    15/09/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Bỏ Phật nhập ma 弃佛入魔 Qì fú rùmó qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Học bài hát tiếng Trung: Tiếu khán 笑看 Xiào kàn

    14/09/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Tiếu khán 笑看 Xiào kàn qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Cố lý phùng xuân 故里逢春 Gùlǐ féng chūn

    14/09/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Cố lý phùng xuân 故里逢春 Gùlǐ féng chūn qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Học bài hát tiếng Trung: Kiếp 劫 Jié– Âm Tần Quái Vật 音频怪物

    14/09/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Kiếp 劫 Jié qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Tình nhân kiếp 情人劫 Qíngrén jié

    14/09/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Tình nhân kiếp 情人劫 Qíngrén jié qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Ngu hề thán 虞兮叹 Yú xī tàn

    14/09/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Ngu hề thán 虞兮叹 Yú xī tàn qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa