Bài hát tiếng Trung: Tự chính khang viên 字正腔圆 Zì zhèng qiāng yuán

21/11/2020

Học tiếng Trung qua bài hát Tự chính khang viên 字正腔圆 Zì zhèng qiāng yuán qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

Bài hát tiếng Trung: Tự chính khang viên 字正腔圆 Zì zhèng qiāng yuán– Trương Hiểu Hàm & Luân Tang 张晓涵, 伦桑

Lời bài hát Tự chính khang viên tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:

看万山红遍跟着我念字正腔圆
kàn wàn shān hóng biàn gēn·zhe wǒ niàn zìzhèngqiāngyuán
khan oan san húng pen cân chơ ủa nen chư châng treng doén
Nhìn núi non đỏ rực, đi theo ta đọc câu chữ rõ ràng

平上入去谱意气少年
píng shàng rù qù pǔ yìqì shàonián
p'ính sang ru truy p'ủ i tri sao nén
Bình, thượng, nhập, khứ phổ khí phách thiếu niên

秦汉唐宋元朗朗书声洒在窗前
qín hàn táng Sòng yuán lǎnglǎng shū shēng sǎ zài chuāng qiān
trín han tháng xung doén lảng lảng su sâng xả chai troang tren
Tần, Hán, Đường, Tống, Nguyên vang vang tiếng sách rơi trước cửa sổ

谁家的诗篇传颂了千年
shuí jiā de shīpiān chuánsòng le qiānnián
suấy che tơ sư p'en troán xung lơ tren nén
Thơ nhà ai lưu truyền ngàn năm

Yo你为什么站在一旁吞吐
Yo nǐ wèishén·me zhàn zài yīpáng tūntǔ
Yo nỉ uây sấn mơ chan chai i p'áng thuân thủ
Yo ngươi vì sao đứng ở một bên ấp úng 

刚刚开场不要着急道谢结束
gānggāng kāichǎng bùyào zháojí dàoxiè jiéshù
cang cang khai trảng pu dao cháo chí tao xia chía su
Vừa mới bắt đầu, đừng lo lắng, nói lời cảm tạ, kết thúc

说话要说清楚像我说的一样清楚
shuōhuà yào shuō qīng·chu xiàng wǒ shuō de yīyàng qīng·chu
sua hoa dao sua tring trủ xeng ủa sua tơ i dang tring trủ
Nói chuyện muốn nói rõ ràng giống như ta đã nói

跟着我来反复
gēn·zhe wǒ lái fǎnfù
cân chơ ủa lái phản phu
Đi theo ta lặp lại

清晰流畅还带一点口才
qīngxī liúchàng hái dài yī diǎn kǒucái
tring xi liếu trang hái tai i tẻn khẩu trái
Rõ ràng, trôi chảy còn mang một chút tài ăn nói

举手投足谦卑努力成才
jǔ shǒu tóu zú qiānbēi nǔlì chéng cái
chủy sẩu thấu chú tren pây nủ li trấng trái
Nhấc tay, nhấc chân khiêm tốn nỗ lực thành tài

别让发音奇怪别人都太难猜
bié ràng fāyīn qíguài biérén dōu tài nán cāi
pía rang pha in trí quai pía rấn tâu thai nán trai
Đừng khiến cho phát âm kì quái, người khác đều rất khó đoán

听你说完还要问你what where why
tīng nǐ shuō wán hái yào wèn nǐ what where why
thing nỉ sua oán hái dao uân nỉ what where why
Nghe ngươi nói xong còn muốn hỏi ngươi “cái gì”, “ở đâu”, “tại sao”

仰天长啸壮怀激烈
yǎng tiān cháng xiào zhuànghuái jīliè
dảng then tráng xeo choang hoái chi liê
Ngửa mặt lên trời thét dài chí lớn quyết liệt

萧瑟秋风换了人间
xiāosè qiūfēng huàn le rénjiān
xeo xưa triêu phâng hoan lơ rấn chen
Gió thu xào xạc thay đổi nhân gian

昨日三十功名尘与土
zuórì sān shí gōngmíng chén yǔ tǔ
chúa rư xan sứ cung mính trấn ủy thủ
Hôm qua 30 công danh chỉ như bụi đất 

男儿须读五车书
nánér xū dú wǔ chē shū
nán ớ xuy tú ủ trưa su
Nam tử hán cần đọc năm xe sách

关关雎鸠在河之洲
guān guān jūjiū zài hé zhī zhōu
quan quan chuy chiêu chai hứa chư châu
Chim thư cưu cất tiếng kêu quan quan ở trên cồn bên sông

雁字回时月满西楼
yàn zì huí shí yuè mǎn xī lóu
den chư huấy sứ duê mản xi lấu
Lúc chim nhạn tự tìm về, trăng ngập bóng lầu tây

这剪不断的理还乱的是离愁
zhè jiǎn bùduàn de lǐ hái luàn de shì líchóu
chưa chẻn pu toan tơ lỉ hái loan tơ sư lí trấu
Cắt không đứt, lý còn loạn chính là nỗi buồn ly biệt

别是一般滋味在心头
biéshì yībān zīwèi zàixīn tóu
pía sư i pan chư uây chai xin thấu
Đừng là giống nhau ở tư vị trong lòng

看万山红遍跟着我念字正腔圆
kàn wàn shān hóng biàn gēn·zhe wǒ niàn zìzhèngqiāngyuán
khan oan san húng pen cân chơ ủa nen chư châng treng doén
Nhìn núi non đỏ rực, đi theo ta đọc câu chữ rõ ràng

平上入去谱意气少年
píng shàng rù qù pǔ yìqì shàonián
p'ính sang ru truy p'ủ i tri sao nén
Bình, thượng, nhập, khứ phổ khí phách thiếu niên

秦汉唐宋元朗朗书声洒在窗前
qín hàn táng Sòng yuán lǎnglǎng shū shēng sǎ zài chuāng qiān
trín han tháng xung doén lảng lảng su sâng xả chai troang tren
Tần, Hán, Đường, Tống, Nguyên vang vang tiếng sách rơi trước cửa sổ

谁家的诗篇传颂了千年
shuí jiā de shīpiān chuánsòng le qiānnián
suấy che tơ sư p'en troán xung lơ tren nén
Thơ nhà ai lưu truyền ngàn năm

小海豚小海疼普通话要标准
xiǎo hǎitún xiǎo hǎi téng pǔtōnghuà yào biāozhǔn
xẻo hải thuấn xẻo hải thấng p'ủ thung hoa dao peo chuẩn
Cá heo nhỏ, tiểu hải đau tiếng phổ thông phải chuẩn

花蝴蝶发福蝶听得我快头昏
huā húdié fāfú dié tīng dé wǒ kuài tóu hūn
hoa hú tía pha phú tía thing tứa ủa khoai thấu huân
Hoa hồ điệp biến thành điệp, ta nghe thấy đầu sắp choáng váng

大你鱼越龙门
dà nǐ yú yuè lóng mén
ta nỉ úy duê lúng mấn
Cá lớn vượt long môn

小脑斧会咬人
xiǎonǎo fǔ huì yǎo rén
xẻo nảo phủ huây dảo rấn
Con hồ nhỏ sẽ cắn người

先生戒尺飞流直下让我 掌心发疼
xiān·sheng jièchǐ fēi liú zhí xià ràng wǒ zhǎngxīn fā téng
xen sâng chia trử phây liếu chứ xe rang ủa chảng xin pha thấng
Tiên sinh phi thẳng thước xuống làm lòng bàn tay ta phát đau

大奶留为什么没有guo
dà nǎi liú wèishén·me méi·yǒu guo
ta nải liếu uây sấn mơ mấy dẩu guo
Đại Nãi Lưu tại sao không co guo

大机居到底有几只jio
dà jī jū dàodǐ yǒu jǐ zhǐ jio
ta chi chuy tao tỉ dẩu chỉ chử jio
Đại cơ cư rốt cuộc có mấy cái jio

长江是长江黄河不是黄ho
chángjiāng shì chángjiāng huánghé bù·shi huáng ho
cháng cheng sư cháng cheng hoáng hứa pu sư hoáng ho
Trường giang là trường giang, hoàng hà không phải hoàng ho

先生怎么又在发火别再打我
xiān·sheng zěn·me yòu zài fāhuǒ bié zài dǎ wǒ
xen sâng chẩn mơ dâu chai pha hủa pía chai tả ủa
Tiên sinh tại sao lại nổi giận đừng có lại đánh ta

仰天长啸壮怀激烈
yǎng tiān cháng xiào zhuànghuái jīliè
dảng then tráng xeo choang hoái chi liê
Ngửa mặt lên trời thét dài chí lớn quyết liệt

萧瑟秋风换了人间
xiāosè qiūfēng huàn le rénjiān
xeo xưa triêu phâng hoan lơ rấn chen
Gió thu xào xạc thay đổi nhân gian

昨日三十功名尘与土
zuórì sān shí gōngmíng chén yǔ tǔ
chúa rư xan sứ cung mính trấn ủy thủ
Hôm qua 30 công danh chỉ như bụi đất 

男儿须读五车书
nánér xū dú wǔ chē shū
nán ớ xuy tú ủ trưa su
Nam tử hán cần đọc năm xe sách

关关雎鸠在河之洲
guān guān jūjiū zài hé zhī zhōu
quan quan chuy chiêu chai hứa chư châu
Chim thư cưu cất tiếng kêu quan quan ở trên cồn bên sông

雁字回时月满西楼
yàn zì huí shí yuè mǎn xī lóu
den chư huấy sứ duê mản xi lấu
Lúc chim nhạn tự tìm về, trăng ngập bóng lầu tây

这剪不断的理还乱的是离愁
zhè jiǎn bùduàn de lǐ hái luàn de shì líchóu
chưa chẻn pu toan tơ lỉ hái loan tơ sư lí trấu
Cắt không đứt, lý còn loạn chính là nỗi buồn ly biệt

别是一般滋味在心头
biéshì yībān zīwèi zàixīn tóu
pía sư i pan chư uây chai xin thấu
Đừng là giống nhau ở tư vị trong lòng

看万山红遍跟着我念字正腔圆
kàn wàn shān hóng biàn gēn·zhe wǒ niàn zìzhèngqiāngyuán
khan oan san húng pen cân chơ ủa nen chư châng treng doén
Nhìn núi non đỏ rực, đi theo ta đọc câu chữ rõ ràng

平上入去谱意气少年
píng shàng rù qù pǔ yìqì shàonián
p'ính sang ru truy p'ủ i tri sao nén
Bình, thượng, nhập, khứ phổ khí phách thiếu niên

秦汉唐宋元朗朗书声洒在窗前
qín hàn táng Sòng yuán lǎnglǎng shū shēng sǎ zài chuāng qiān
trín han tháng xung doén lảng lảng su sâng xả chai troang tren
Tần, Hán, Đường, Tống, Nguyên vang vang tiếng sách rơi trước cửa sổ

谁家的诗篇传颂了千年
shuí jiā de shīpiān chuánsòng le qiānnián
suấy che tơ sư p'en troán xung lơ tren nén
Thơ nhà ai lưu truyền ngàn năm

雁字回时月满西楼
yàn zì huí shí yuè mǎn xī lóu
den chư huấy sứ duê mản xi lấu
Lúc chim nhạn tự tìm về, trăng ngập bóng lầu tây

为情生者可以死死可以生
wèi qíng shēng zhě kěyǐ sǐ sǐ kěyǐ shēng
uây trính sâng chửa khửa ỉ xử xử khửa ỉ sâng
Kẻ vì tình sống có thể chết, chết có thể sống

不知所起一往而深
bù zhī suǒ qǐ yī wǎng ér shēn
pu chư xủa trỉ i oảng ớ sân
Chẳng biết tự bao giờ, ngoảnh mặt tình thâm

看万山红遍跟着我念字正腔圆
kàn wàn shān hóng biàn gēn·zhe wǒ niàn zìzhèngqiāngyuán
khan oan san húng pen cân chơ ủa nen chư châng treng doén
Nhìn núi non đỏ rực, đi theo ta đọc câu chữ rõ ràng

平上入去谱意气少年
píng shàng rù qù pǔ yìqì shàonián
p'ính sang ru truy p'ủ i tri sao nén
Bình, thượng, nhập, khứ phổ khí phách thiếu niên

秦汉唐宋元朗朗书声洒在窗前
qín hàn táng Sòng yuán lǎnglǎng shū shēng sǎ zài chuāng qiān
trín han tháng xung doén lảng lảng su sâng xả chai troang tren
Tần, Hán, Đường, Tống, Nguyên vang vang tiếng sách rơi trước cửa sổ

谁家的诗篇传颂了千年
shuí jiā de shīpiān chuánsòng le qiānnián
suấy che tơ sư p'en troán xung lơ tren nén
Thơ nhà ai lưu truyền ngàn năm

看万山红遍跟着我念字正腔圆
kàn wàn shān hóng biàn gēn·zhe wǒ niàn zìzhèngqiāngyuán
khan oan san húng pen cân chơ ủa nen chư châng treng doén
Nhìn núi non đỏ rực, đi theo ta đọc câu chữ rõ ràng

平上入去谱意气少年
píng shàng rù qù pǔ yìqì shàonián
p'ính sang ru truy p'ủ i tri sao nén
Bình, thượng, nhập, khứ phổ khí phách thiếu niên

秦汉唐宋元朗朗书声洒在窗前
qín hàn táng Sòng yuán lǎnglǎng shū shēng sǎ zài chuāng qiān
trín han tháng xung doén lảng lảng su sâng xả chai troang tren
Tần, Hán, Đường, Tống, Nguyên vang vang tiếng sách rơi trước cửa sổ

谁家的诗篇传颂了千年
shuí jiā de shīpiān chuánsòng le qiānnián
suấy che tơ sư p'en troán xung lơ tren nén
Thơ nhà ai lưu truyền ngàn năm

  • Bài hát tiếng Trung: Như Một 如一 Rúyī

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Như Một 如一 Rúyī qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: 1022 - Bomb Bỉ Nhĩ 比尔的歌 (Bomb 比尔)

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát 1022 qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Đạp sơn hà 踏山河 Tà shānhé

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Đạp sơn hà 踏山河 Tà shānhé qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Lãng tử nhàn thoại 浪子闲话 Làngzǐ xiánhuà (Remix)

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Lãng tử nhàn thoại 浪子闲话 Làngzǐ xiánhuà qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Vịnh Alaska 阿拉斯加海湾 Ālāsījiā hǎiwān

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Vịnh Alaska 阿拉斯加海湾 Ālāsījiā hǎiwān qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Học tiếng Trung qua bài hát: Không nỡ 不舍 Bù shě

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Không nỡ 不舍 Bù shě qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Mất khống chế 失控 Shīkòng

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Mất khống chế 失控 Shīkòng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Ta là ai 我是谁 Wǒ shì shéi

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Ta là ai 我是谁 Wǒ shì shéi qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Thủy Triều 潮汐 Cháoxī (Remix)

    21/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Thủy Triều 潮汐 Cháoxī qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa

  • Bài hát tiếng Trung: Bất quá nhân gian 不过人间 Bùguò rénjiān

    02/11/2020

    Học tiếng Trung qua bài hát Bất quá nhân gian 不过人间 Bùguò rénjiān qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa