Học bài hát tiếng Trung: Kẻ Sau - Tam Muội
Học tiếng Trung qua bài hát Kẻ Sau - Tam Muội qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Học bài hát tiếng Trung: Kẻ Sau - Tam Muội
Lời bài hát Kẻ Sau tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
最后的寂寞
zuìhòu de jìmò
chuây hâu tơ chi mua
Sự cô đơn cuối cùng
总是属于我
zǒngshì shǔyú wǒ
chủng sư sủ úy ủa
Bao giờ cũng thuộc về em
那是你可能看不见的角落
nà shì nǐ kěnéng kàn bùjiàn de jiǎoluò
na sư nỉ khửa nấng khan pu chen tơ chẻo lua
Đó là góc xó có lẽ anh không nhìn thấy được
距离的把控
jùlí de bǎ kòng
chuy lí tơ pả khung
Kiểm soát lấy khoảng cách
是我没有懂
shì wǒ méi·yǒu dǒng
sư ủa mấy dẩu tủng
Là thứ em không hiểu
什么时候该握你的手
shén·me shí·hou gāi wò nǐ de shǒu
sấn mơ sứ hâu cai ua nỉ tơ sẩu
Khi nào nên nắm bàn tay của anh
当失去睡眠的资格
dāng shīqù shuìmián de zīgé
tang sư truy suây mén tơ chư cứa
Khi mất đi tư cách được ngủ
当熬夜能让我安稳
dāng áoyè néng ràng wǒ ānwěn
tang áo dê nấng rang ủa an uẩn
Khi thức khuya có thể khiến em bình tĩnh
到底是天冷了
dàodǐ shì tiān lěng le
tao tỉ sư then lẩng lơ
Rốt cuộc là trời lạnh
还是心痛让呼吸太沉重
hái·shi xīn tòng ràng hūxī tài chénzhòng
hái sư xin thung rang hu xi thai trấn chung
Hay là đau lòng khiến hơi thở quá nặng nề
像一件脱也脱不下的外壳
xiàng yī jiàn tuō yě tuō bùxià de wài ké
xeng i chen thua dể thua pu xe tơ oai khứa
Giống như lớp vỏ không sao cởi được
却格外冰冷
què géwài bīnglěng
truê cứa oai ping lẩng
lại vô cùng giá lạnh
摸着空气说
mō zhe kōngqì shuō
mua chưa khung tri sua
Sờ không khí mà nói
再没有温热
zài méi·yǒu wēn rè
chai mấy dẩu uân rưa
Không còn hơi ấm nữa
你说我的小题大做
nǐ shuō wǒ de xiǎotídàzuò
nỉ sua ủa tơ xẻo thí ta chua
Anh nói tính chuyện bé xé ra to của em
是一道幼稚的枷锁
shì yīdào yòuzhì de jiāsuǒ
sư i tao dâu chư tơ che xủa
Là một chiếc gông cùm ấu trĩ
到底是我不成熟
dàodǐ shì wǒ bùchéng shú
tao tỉ sư ủa pu trấng sú
Rốt cuộc là em không chín chắn
还是看我怎么做都是错
hái·shi kàn wǒ zěn·me zuò dōu shì cuò
hái sư khan ủa chẩn mơ chua tâu sư trua
Hay là nhìn em làm gì cũng đều là sai
答案显然我已成为后者
dá'àn xiǎnrán wǒ yǐ chéngwéi hòuzhě
tá an xẻn rán ủa ỉ trấng uấy hâu chử
Đáp án rõ ràng em đã trở thành kẻ đến sau
虽然你不说
suīrán nǐ bù shuō
xuây rán nỉ pu sua
Mặc dù anh không nói
冬天已来了
dōngtiān yǐ lái le
tung then ỉ lái lơ
Nhưng mùa đông đã đến rồi
要习惯冰冻
yào xíguān bīngdòng
dao xí quan ping tung
Phải tập quen với giá lạnh thôi
距离的把控
jùlí de bǎ kòng
chuy lí tơ pả khung
Kiểm soát lấy khoảng cách
是我没有懂
shì wǒ méi·yǒu dǒng
sư ủa mấy dẩu tủng
Là thứ em không hiểu
什么时候该握你的手
shén·me shí·hou gāi wò nǐ de shǒu
sấn mơ sứ hâu cai ua nỉ tơ sẩu
Khi nào nên nắm bàn tay của anh
当失去睡眠的资格
dāng shīqù shuìmián de zīgé
tang sư truy suây mén tơ chư cứa
Khi mất đi tư cách được ngủ
当熬夜能让我安稳
dāng áoyè néng ràng wǒ ānwěn
tang áo dê nấng rang ủa an uẩn
Khi thức khuya có thể khiến em bình tĩnh
到底是天冷了
dàodǐ shì tiān lěng le
tao tỉ sư then lẩng lơ
Rốt cuộc là trời lạnh
还是心痛让呼吸太沉重
hái·shi xīn tòng ràng hūxī tài chénzhòng
hái sư xin thung rang hu xi thai trấn chung
Hay là đau lòng khiến hơi thở quá nặng nề
像一件脱也脱不下的外壳
xiàng yī jiàn tuō yě tuō bùxià de wài ké
xeng i chen thua dể thua pu xe tơ oai khứa
Giống như lớp vỏ không sao cởi được
却格外冰冷
què géwài bīnglěng
truê cứa oai ping lẩng
lại vô cùng giá lạnh
摸着空气说
mō zhe kōngqì shuō
mua chưa khung tri sua
Sờ không khí mà nói
再没有温热
zài méi·yǒu wēn rè
chai mấy dẩu uân rưa
Không còn hơi ấm nữa
你说我的小题大做
nǐ shuō wǒ de xiǎotídàzuò
nỉ sua ủa tơ xẻo thí ta chua
Anh nói tính chuyện bé xé ra to của em
是一道幼稚的枷锁
shì yīdào yòuzhì de jiāsuǒ
sư i tao dâu chư tơ che xủa
Là một chiếc gông cùm ấu trĩ
到底是我不成熟
dàodǐ shì wǒ bùchéng shú
tao tỉ sư ủa pu trấng sú
Rốt cuộc là em không chín chắn
还是看我怎么做都是错
hái·shi kàn wǒ zěn·me zuò dōu shì cuò
hái sư khan ủa chẩn mơ chua tâu sư trua
Hay là nhìn em làm gì cũng đều là sai
答案显然我已成为后者
dá'àn xiǎnrán wǒ yǐ chéngwéi hòuzhě
tá an xẻn rán ủa ỉ trấng uấy hâu chử
Đáp án rõ ràng em đã trở thành kẻ đến sau
虽然你不说
suīrán nǐ bù shuō
xuây rán nỉ pu sua
Mặc dù anh không nói
冬天已来了
dōngtiān yǐ lái le
tung then ỉ lái lơ
Nhưng mùa đông đã đến rồi
要习惯冰冻
yào xíguān bīngdòng
dao xí quan ping tung
Phải tập quen với giá lạnh thôi
当失去睡眠的资格
dāng shīqù shuìmián de zīgé
tang sư truy suây mén tơ chư cứa
Khi mất đi tư cách được ngủ
当熬夜能让我安稳
dāng áoyè néng ràng wǒ ānwěn
tang áo dê nấng rang ủa an uẩn
Khi thức khuya có thể khiến em bình tĩnh
到底是天冷了
dàodǐ shì tiān lěng le
tao tỉ sư then lẩng lơ
Rốt cuộc là trời lạnh
还是心痛让呼吸太沉重
hái·shi xīn tòng ràng hūxī tài chénzhòng
hái sư xin thung rang hu xi thai trấn chung
Hay là đau lòng khiến hơi thở quá nặng nề
像一件脱也脱不下的外壳
xiàng yī jiàn tuō yě tuō bùxià de wài ké
xeng i chen thua dể thua pu xe tơ oai khứa
Giống như lớp vỏ không sao cởi được
却格外冰冷
què géwài bīnglěng
truê cứa oai ping lẩng
lại vô cùng giá lạnh
摸着空气说
mō zhe kōngqì shuō
mua chưa khung tri sua
Sờ không khí mà nói
再没有温热
zài méi·yǒu wēn rè
chai mấy dẩu uân rưa
Không còn hơi ấm nữa
你说我的小题大做
nǐ shuō wǒ de xiǎotídàzuò
nỉ sua ủa tơ xẻo thí ta chua
Anh nói tính chuyện bé xé ra to của em
是一道幼稚的枷锁
shì yīdào yòuzhì de jiāsuǒ
sư i tao dâu chư tơ che xủa
Là một chiếc gông cùm ấu trĩ
到底是我不成熟
dàodǐ shì wǒ bùchéng shú
tao tỉ sư ủa pu trấng sú
Rốt cuộc là em không chín chắn
还是看我怎么做都是错
hái·shi kàn wǒ zěn·me zuò dōu shì cuò
hái sư khan ủa chẩn mơ chua tâu sư trua
Hay là nhìn em làm gì cũng đều là sai
答案显然我已成为后者
dá'àn xiǎnrán wǒ yǐ chéngwéi hòuzhě
tá an xẻn rán ủa ỉ trấng uấy hâu chử
Đáp án rõ ràng em đã trở thành kẻ đến sau
虽然你不说
suīrán nǐ bù shuō
xuây rán nỉ pu sua
Mặc dù anh không nói
冬天已来了
dōngtiān yǐ lái le
tung then ỉ lái lơ
Nhưng mùa đông đã đến rồi
要习惯冰冻
yào xíguān bīngdòng
dao xí quan ping tung
Phải tập quen với giá lạnh thôi