Bài hát tiếng Trung: Bá vương biệt Cơ - Tiếu Chi Khiêm, Trình Hiểu Hâm
Học tiếng Trung qua bài hát Bá vương biệt Cơ qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Bá vương biệt Cơ - Tiếu Chi Khiêm, Trình Hiểu Hâm
Lời bài hát Bá vương biệt Cơ tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
当湖面澄清笑可倾城
dāng hú miàn chéngqīng xiào kě qīng chéng
tang hú men trấng tring xeo khửa tring trấng
Khi mặt hồ trong xanh soi sáng nụ cười có thể khuynh thành
一眼随我万里
yī yǎn suí wǒ wànlǐ
i dẻn xuấy ủa oan lỉ
Một ánh mắt cùng ta đi vạn dặm
当乱世漂泊江边应你
dāng luànshì piāobó jiāng biān yìng nǐ
tang loan sư p'eo púa cheng pen inh nỉ
Khi loạn thế trôi dạt bến bờ vì chàng
一生唤我虞姬
yīshēng huàn wǒ yú jī
i sâng hoan ủa úy chi
Một đời gọi ta là Ngu Cơ
当身缠银衣乌骏配戟
dāng shēn chán yín yì wū jùn pèi jǐ
tang sân trán ín i u chuyn p'ây chỉ
Khi thân mặc y phục bạc, ngựa Ô Truy cùng cây kích
本当无人能敌
běn dāng wú rén néng dí
pẩn tang ú rấn nấng tí
Lẽ ra không ai có thể đánh bại
若楚歌四起无路退已
ruò chǔ gē sì qǐ wú lù tuì yǐ
rua trủ cưa xư trỉ ú lu thuây ỉ
Nếu tiếng hát của nước sở vang khắp không còn đường lui
我也绝无悔意
wǒ yě jué wú huǐ yì
ủa dể chuế ú huẩy i
Ta ũng chẳng chút nuối tiếc
亲爱的霸王该散了啊
qīnài de bàwáng gāi sàn le ā
trin ai tơ ba oáng cai xan lơ a
Người yêu của ta, Bá Vương, đến lúc tan rồi
准臣妾举剑为你一舞啊
zhǔn chénqiè jǔ jiàn wèi nǐ yī wǔ ā
chuẩn trấn tria chủy chen uây nỉ i ủ a
Cho phép rút kiếm nhảy múa một lần cuối vì chàng
最后再断一缕我的长发
zuìhòu zài duàn yī lǚ wǒ de cháng fā
chuây hâu chai toan i lủy ủa tơ tráng pha
Cắt một lọn tóc dài cùng ta
不让你有牵挂
bùràng nǐ yǒu qiānguà
pu rang nỉ dẩu tren qua
Để chàng không còn vương vấn
亲爱的娘子我准你退下
qīnài de niáng·zǐ wǒ zhǔn nǐ tuì xià
trin ai tơ néng chư ủa chuẩn nỉ thuây xe
Nương tử yêu quy ta cho nàng lui
来换我此生最后的冲杀
lái huàn wǒ cǐ shēng zuìhòu de chōngshā
lái hoan ủa trử sâng chuây hâu tơ trung sa
Đổi lấy lần xông pha cuối cùng trong đời ta
请你在地府等我一下
qíng nǐ zài dìfǔ děng wǒ yīxià
trính nỉ chai ti phủ tẩng ủa i xe
Xin nàng đợi ta dưới địa phủ
迎我与白骨战马
yíng wǒ yǔ bái gǔ zhànmǎ
ính ủa ủy pái củ chan mả
Đón ta cùng chiến mã xương trắng
虞姬你可有悔
yú jī nǐ kě yǒu huǐ
úy chi nỉ khửa dẩu huẩy
Ngu Cơ nàng có hối hận không
大王小女子随你
dàwáng xiǎo nǔzǐ suí nǐ
ta oáng xẻo nủy chư xuấy nỉ
Đại vương, thiếp nguyện theo chàng
此生无悔
cǐ shēng wú huǐ
trử sâng ú huẩy
Một đời không hối tiếc
亲爱的赤子你留下吧
qīnài de chìzǐ nǐ liú xià ba
trin ai tơ trư chư nỉ liếu xe pa
Người con trung thành yêu quý hãy ở lại
乱世的难题让圣人解答
luànshì de nántí ràng shèngrén jiědá
loan sư tơ nán thí rang sâng rấn chỉa tá
Để thánh nhân giải đáp những khúc mắc của thời loạn
若我没陪你一路至垓下
ruò wǒ méi péi nǐ yīlù zhì gāi xià
rua ủa mấy p'ấy nỉ i lu chư cai xe
Nếu ta không cùng chàng đến tận cai Hạ
屠完城开满鲜花
tú wán chéng kāi mǎn xiānhuā
thú oán trấng khai mản xen hoa
Thì sẽ chém hết thành để hoa đỏ nở rộ
亲爱的姑娘我错了吗
qīnài de gūniáng wǒ cuò le ma
trin ai tơ cu néng ủa trua lơ ma
Cô nương yêu dấu ta đã sai sao
西楚霸王的美名传天下
xī chǔ bàwáng de měimíng chuán tiānxià
xi trủ ba oáng tơ mẩy mính troán then xe
Danh tiếng của Tây Sở Bá Vương lan khắp thiên hạ
你看那后人都日趋愈下
nǐ kàn nà hòurén dōu rìqū yù xià
nỉ khan na hâu rấn tâu rư truy uy xe
Nhìn kìa hậu thế ngày càng suy tàn
还笑我风骨不化
hái xiào wǒ fēnggǔ bù huà
hái xeo ủa phâng củ pu hoa
Còn cười chê sự kiên định của ta không thay đổi
当湖面澄清笑可倾城
dāng hú miàn chéngqīng xiào kě qīng chéng
tang hú men trấng tring xeo khửa tring trấng
Khi mặt hồ trong xanh soi sáng, nụ cười có thể khuynh thành
是谁不懂珍惜
shì shuí bù dǒng zhēnxī
sư suấy pu tủng chân xi
Ai không biết trân trọng
当美景憔悴
dāng měijǐng qiáocuì
tang mẩy chỉnh tréo truây
Khi cảnh đẹp tàn phai
映入铜镜
yìng rù tóng jìng
ing ru thúng ching
Phản chiếu trong gương đồng
是我对你不起
shì wǒ duì nǐ bù qǐ
sư ủa tuây nỉ pu trỉ
Là ta đã phụ lòng nàng
落得霸王别姬
luò·de bàwáng bié jī
lua tơ ba oáng pía chi
Bá Vương Biệt Cơ