Bài hát tiếng Trung: Cây Cung Bị Quên Lãng - Ngô Đồng Vickie
Học tiếng Trung qua bài hát Cây Cung Bị Quên Lãng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Cây Cung Bị Quên Lãng - Ngô Đồng Vickie
Lời bài hát Cây Cung Bị Quên Lãng tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
你也曾枕靠着我入眠
nǐ yě céng zhěn kào zhe wǒ rù mián
nỉ dể trấng chẩn khao chưa ủa ru mén
Anh cũng chưa từng dựa vào em say giấc
和我一起听春燕夏蝉
hé wǒ yīqǐ tīng chūn yān xià chán
hứa ủa i trỉ thing truân den xe trán
Cùng em nghe tiếng én tiếng ve xuân hạ
后来不知谁打翻了时光的颜料盘
hòulái bù zhī shuí dǎfān le shíguāng de yánliào pán
hâu lái pu chư suấy tả phan lơ sứ quang tơ dén leo p'án
Sau này không biết ai đánh đổ khay màu của thời gian
把我爱你的力气用完
bǎ wǒ ài nǐ de lì·qi yòng wán
pả ủa ai nỉ tơ li tri dung oán
Dùng hết sức lực yêu anh của em
把我绷紧的身体折弯
bǎ wǒ bēngjǐn de shēntǐ zhé wān
pả ủa pâng chỉn tơ sân thỉ chứa oan
Về gập cong cơ thể cứng ngắc của em
我终其一生坚守着信念
wǒ zhōng qí yīshēng jiānshǒu zhe xìnniàn
ủa chung trí i sâng chen sẩu chưa xin nen
Em dùng cả đời về giữ vũng lòng tin
最后还落了个形只影单
zuìhòu hái luò le gè xíng zhǐ yǐng dān
chuây hâu hái lua lơ cưa xính chử ỉnh tan
Sau cùng còn nhận được thân đơn bóng chiếc
Oh
OH
OH
你就像是离弦的箭奔向自由的天
nǐ jiù xiàng shì lí xián de jiàn bēn xiàng zìyóu de tiān
nỉ chiêu xeng sư lí xén tơ chen pân xeng chư dấu tơ then
Anh tựa là mũi tên rời cung phóng về tháng ngày tự do
我是用过即弃的弦被遗忘在人间
wǒ shì yòng guò jí qì de xián bèi yíwàng zài rénjiān
ủa sư dung cua chí tri tơ xén pây í oang chai rấn chen
Em là cây cung dùng rồi liền bỏ bị quên tại trần gian
那划过的光辉照出我的不堪
nà huáguò de guānghuī zhào chū wǒ de bùkān
na hóa cua tơ quang huây chao tru ủa tơ pu khan
Tia sáng lướt qua đó chiếu sáng vẻ khốn đốn của em
可笑还盼你找到避风湾
kěxiào hái pàn nǐ zhǎo dào bìfēng wān
khửa xeo hái p'an nỉ chảo tao pi phâng oan
Nược cười còn mong anh tìm được nơi trú thân
你把过往剪断飞的毫无眷恋
nǐ bǎ guòwǎng jiǎn duàn fēi de háo wú juànliàn
nỉ pả cua oảng chẻn toan phây tơ háo ú choen len
Anh cắt đứt chuyện đã qua bay đi chẳng hề luyến lưu
我是丢失了箭的弦自此掉落深渊
wǒ shì diūshī le jiàn de xián zì cǐ diào luò shēnyuān
ủa sư tiêu sư lơ chen tơ xén chư trử teo lua sân doen
Em là cây cung mất tên từ đây rơi xuống vực sâu
若还可以重来一遍
ruò hái kěyǐ zhòng lái yī biàn
rua hái khửa ỉ chung lái i pen
Nếu còn có thể bắt đầu lại lần nữa
等你初见
děng nǐ chūjiàn
tẩng nỉ tru chen
Đợi cùng anh lần đầu gặp mặt
每颗心停靠都有时限
měi kē xīn tíngkào dōu yǒushí xiàn
mẩy khưa xin thính khao tâu dẩu sứ xen
Mỗi con tim cập bến đều có giới hạn
连你我也是无法幸免
lián nǐ wǒ yě shì wúfǎ xìngmiǎn
lén nỉ ủa dể sư ú phả xing mẻn
Đến hai ta cũng là chẳng thể thoát được
只是缠绵的缺憾该如何安放妥善
zhǐshì chánmián de quēhàn gāi rúhé ānfàng tuǒshàn
chử sư trán mén tơ truê han cai rú hứa an phang thủa san
Chỉ là nỗi tiếc nuối dẳng dai nên sắp xếp sao cho thỏa
把我未醒的梦境戳穿
bǎ wǒ wèi xǐng de mèngjìng chuōchuān
pả ủa uây xỉnh tơ mâng ching trua troan
Chọc thủng cảnh mộng chưa kịp tỉnh của em
把孤伶伶的诺言打断
bǎ gū líng líng de nuòyán dǎduàn
pả cu lính lính tơ nua dén tả toan
Ngắt ngang lời hứa hẹn lẻ loi
我还在尽欢主人已罢宴
wǒ hái zài jìn huān zhǔrén yǐ bàyàn
ủa hái chai chin hoan chủ rấn ỉ ba den
Em đang tận hưởng chủ nhân đã dọn tiệc
最后只留了句谢谢成全
zuìhòu zhǐ liú le jù xiè·xie chéngquán
chuây hâu chử liếu lơ chuy xia xia trấng troén
Sau cùng chỉ để lại câu cảm ơn tác thành
Oh
OH
OH
你就像是离弦的箭奔向自由的天
nǐ jiù xiàng shì lí xián de jiàn bēn xiàng zìyóu de tiān
nỉ chiêu xeng sư lí xén tơ chen pân xeng chư dấu tơ then
Anh tựa là mũi tên rời cung phóng về tháng ngày tự do
我是用过即弃的弦被遗忘在人间
wǒ shì yòng guò jí qì de xián bèi yíwàng zài rénjiān
ủa sư dung cua chí tri tơ xén pây í oang chai rấn chen
Em là cây cung dùng rồi liền bỏ bị quên tại trần gian
那划过的光辉照出我的不堪
nà huáguò de guānghuī zhào chū wǒ de bùkān
na hóa cua tơ quang huây chao tru ủa tơ pu khan
Tia sáng lướt qua đó chiếu sáng vẻ khốn đốn của em
可笑还盼你找到避风湾
kěxiào hái pàn nǐ zhǎo dào bìfēng wān
khửa xeo hái p'an nỉ chảo tao pi phâng oan
Nược cười còn mong anh tìm được nơi trú thân
你把过往剪断飞的毫无眷恋
nǐ bǎ guòwǎng jiǎn duàn fēi de háo wú juànliàn
nỉ pả cua oảng chẻn toan phây tơ háo ú choen len
Anh cắt đứt chuyện đã qua bay đi chẳng hề luyến lưu
我是丢失了箭的弦自此掉落深渊
wǒ shì diūshī le jiàn de xián zì cǐ diào luò shēnyuān
ủa sư tiêu sư lơ chen tơ xén chư trử teo lua sân doen
Em là cây cung mất tên từ đây rơi xuống vực sâu
若还可以重来一遍
ruò hái kěyǐ zhòng lái yī biàn
rua hái khửa ỉ chung lái i pen
Nếu còn có thể bắt đầu lại lần nữa
等你初见
děng nǐ chūjiàn
tẩng nỉ tru chen
Đợi cùng anh lần đầu gặp mặt
Oh
OH
OH
你就像是离弦的箭奔向自由的天
nǐ jiù xiàng shì lí xián de jiàn bēn xiàng zìyóu de tiān
nỉ chiêu xeng sư lí xén tơ chen pân xeng chư dấu tơ then
Anh tựa là mũi tên rời cung phóng về tháng ngày tự do
我是用过即弃的弦被遗忘在人间
wǒ shì yòng guò jí qì de xián bèi yíwàng zài rénjiān
ủa sư dung cua chí tri tơ xén pây í oang chai rấn chen
Em là cây cung dùng rồi liền bỏ bị quên tại trần gian
那划过的光辉照出我的不堪
nà huáguò de guānghuī zhào chū wǒ de bùkān
na hóa cua tơ quang huây chao tru ủa tơ pu khan
Tia sáng lướt qua đó chiếu sáng vẻ khốn đốn của em
可笑还盼你找到避风湾
kěxiào hái pàn nǐ zhǎo dào bìfēng wān
khửa xeo hái p'an nỉ chảo tao pi phâng oan
Nược cười còn mong anh tìm được nơi trú thân
你把过往剪断飞的毫无眷恋
nǐ bǎ guòwǎng jiǎn duàn fēi de háo wú juànliàn
nỉ pả cua oảng chẻn toan phây tơ háo ú choen len
Anh cắt đứt chuyện đã qua bay đi chẳng hề luyến lưu
我是丢失了箭的弦自此掉落深渊
wǒ shì diūshī le jiàn de xián zì cǐ diào luò shēnyuān
ủa sư tiêu sư lơ chen tơ xén chư trử teo lua sân doen
Em là cây cung mất tên từ đây rơi xuống vực sâu
若还可以重来一遍
ruò hái kěyǐ zhòng lái yī biàn
rua hái khửa ỉ chung lái i pen
Nếu còn có thể bắt đầu lại lần nữa
等你初见
děng nǐ chūjiàn
tẩng nỉ tru chen
Đợi cùng anh lần đầu gặp mặt