Bài hát tiếng Trung: Cô Gái Giờ Đây - Lưu Đại Tráng
Học tiếng Trung qua bài hát Cô Gái Giờ Đây qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Cô Gái Giờ Đây - Lưu Đại Tráng
Lời bài hát Cô Gái Giờ Đây tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
回到最熟悉的港口
huí dào zuì shúxī de gǎngkǒu
Huấy tao chuây sú xi tơ cảng khẩu
Quay về bến cảng thân thuộc nhất
看如今还剩下什么
kàn rújīn hái shèng xià shén·me
Khan rú chin hái sâng xe sấn mơ
Nhìn giờ đây còn lại những gì
她紧牵我的右手
tā jǐn qiān wǒ de yòushǒu
Tha chỉn tren ủa tơ dâu sẩu
Cô ấy nắm chặt tay phải của tôi
像极上次来的时候
xiàng jí shàng cì lái de shí·hou
Xeng chí sang trư lái tơ sứ hâu
Giống hệt như lần trước đến
接下来又该听到
jiē xiàlái yòu gāi tīng dào
Chia xe lái dâu cai thing tao
Tiếp đây lại sẽ nghe thấy
哪一种承诺
nǎ yī zhǒng chéngnuò
Nả i chủng trâng nua
Kiểu hứa hẹn nào đây
都告诉我不该再牵挂
dōu gàosù wǒ bùgāi zài qiānguà
Tâu cao xu ủa pu cai chai tren qua
Đều nói với tôi không nên tiếp tục bận lòng
都告诉我寻欢能结痂
dōu gàosù wǒ xún huān néng jiéjiā
Tâu cao xu ủa xuýn hoan nấng chía che
Đều nói với tôi kiếm tìm niềm vui có thể kết vảy
可我要怎样抵住回忆的千军万马
kě wǒ yào zěnyàng dǐ zhù huíyì de qiān jūn wàn mǎ
Khửa ủa dao chẩn dang tỉ chu huấy i tơ tren chuyn oan mả
Mà tôi phải chống lại ngàn quân vạn mã của hồi ức thế nào
现在的她舍不得让我淋着雨回家
xiànzài de tā shě·bu·de ràng wǒ lín zhe yǔ huí jiā
Xen chai tơ tha sửa pu tứa rang ủa lín chưa ủy huấy che
Cô gái giờ đây không nỡ để tôi dầm mưa về nhà
舍不得让我哭着等回答
shě·bu·de ràng wǒ kū zhe děng huídá
Sửa pu tứa rang ủa khu chưa tẩng huấy tá
Không nỡ để tôi khóc đợi câu trả lời
她小心护着我的伤疤
tā xiǎoxīn hù zhe wǒ de shāngbā
Tha xẻo xin hu chưa ủa tơ sang pa
Cô ấy cẩn thận bảo vệ vết sẹo của tôi
明知我没放下
míngzhī wǒ méi fàngxià
Mính chư ủa mấy phang xe
Biết rõ tôi chưa buông xuống
现在的她不像你把我一个人丢下
xiànzài de tā bù xiàng nǐ bǎ wǒ yī gèrén diū xià
Xen chai tơ tha pu xeng nỉ pả ủa i cưa rấn tiêu xe
Cô gái giờ đây không bỏ lại một mình như em
为什么只有你不懂我有多挣扎
wèishén·me zhǐyǒu nǐ bù dǒng wǒ yǒu duō zhēngzhá
Uây sấn mơ chứ dẩu nỉ pu tủng ủa dẩu tua châng chá
Vì sao chỉ có em không hiểu tôi có bao vùng vẫy
再爱的勇气可以还我了吗
zài ài de yǒngqì kěyǐ hái wǒ le ma
Chai ai tơ dủng tri khửa ỉ hái ủa lơ ma
Dũng khí tiếp tục yêu có thể trả lại cho tôi được chưa
回到最熟悉的港口
huí dào zuì shúxī de gǎngkǒu
Huấy tao chuây sú xi tơ cảng khẩu
Quay về bến cảng thân thuộc nhất
看如今还剩下什么
kàn rújīn hái shèng xià shén·me
Khan rú chin hái sâng xe sấn mơ
Nhìn giờ đây còn lại những gì
她紧牵我的右手
tā jǐn qiān wǒ de yòushǒu
Tha chỉnh tren ủa tơ dâu sẩu
Cô ấy nắm chặt tay phải của tôi
像极上次来的时候
xiàng jí shàng cì lái de shí·hou
Xeng chí sang trư lái tơ sứ hâu
Giống hệt như lần trước đến
接下来又该听到
jiē xiàlái yòu gāi tīng dào
Chia xe lái dâu cai thing tao
Tiếp đây lại sẽ nghe thấy
哪一种承诺
nǎ yī zhǒng chéngnuò
Nả i chủng trấng nua
Kiểu hứa hẹn nào đây
都告诉我不该再牵挂
dōu gàosù wǒ bùgāi zài qiānguà
Tâu cao xu ủa pu cai chai tren qua
Đều nói với tôi không nên tiếp tục bận lòng
都告诉我寻欢能结痂
dōu gàosù wǒ xún huān néng jiéjiā
Tâu cao su ủa uýn hoan nấng chía che
Đều nói với tôi kiếm tìm niềm vui có thể kết vảy
可我要怎样抵住回忆的千军万马
kě wǒ yào zěnyàng dǐ zhù huíyì de qiān jūn wàn mǎ
Khửa ủa dao chẩn dang tỉ chu huấy i tơ tren chuyn oan mả
Mà tôi phải chống lại ngàn quân vạn mã của hồi ức thế nào
现在的她舍不得让我淋着雨回家
xiànzài de tā shě·bu·de ràng wǒ lín zhe yǔ huí jiā
Xen chai tơ tha sửa pu tứa rang ủa lính chưa ủy huấy che
Cô gái giờ đây không nỡ để tôi dầm mưa về nhà
舍不得让我哭着等回答
shě·bu·de ràng wǒ kū zhe děng huídá
Sửa pu tứa rang ủa khu chưa tẩng huấy tá
Không nỡ để tôi khóc đợi câu trả lời
她小心护着我的伤疤
tā xiǎoxīn hù zhe wǒ de shāngbā
Tha xẻo xin hu chưa ủa tơ sang pa
Cô ấy cẩn thận bảo vệ vết sẹo của tôi
明知我没放下
míngzhī wǒ méi fàngxià
Mính chư ủa mấy phang xe
Biết rõ tôi chưa buông xuống
现在的她不像你把我一个人丢下
xiànzài de tā bù xiàng nǐ bǎ wǒ yī gèrén diū xià
Xen chai tơ tha pu xeng nỉ pả ủa i cưa rấn tiêu xe
Cô gái giờ đây không bỏ lại một mình như em
为什么只有你不懂我有多挣扎
wèishén·me zhǐyǒu nǐ bù dǒng wǒ yǒu duō zhēngzhá
Uây sấn mơ chử dẩu nỉ pu tủng ủa dẩu tua châng chá
Vì sao chỉ có em khoogn hiểu tôi có bao vùng vẫy
再爱的勇气可以还我了吗
zài ài de yǒngqì kěyǐ hái wǒ le ma
Chai ai tơ dủng tri khửa ỉ hái ủa lơ ma
Dũng khí tiếp tục yêu có thể trả lại cho tôi được chưa
现在的她舍不得让我淋着雨回家
xiànzài de tā shě·bu·de ràng wǒ lín zhe yǔ huí jiā
Xen chai tơ tha sửa pu tứa rang ủa lín chưa huấy che
Cô gái giờ đây không nỡ để tôi dầm mưa về nhà
舍不得让我哭着等回答
shě·bu·de ràng wǒ kū zhe děng huídá
Sửa pu tứa rang ủa khu chưa tẩng huấy tá
Không nỡ để tôi khóc đợi câu trả lời
她小心护着我的伤疤
tā xiǎoxīn hù zhe wǒ de shāngbā
Tha xẻo xin hu chưa ủa tơ sang pa
Cô ấy cẩn thận bảo vệ vết sẹo của tôi
明知我没放下
míngzhī wǒ méi fàngxià
Mính chư ủa mấy phang xe
Biết rõ tôi chưa buông xuống
现在的她不像你把我一个人丢下
xiànzài de tā bù xiàng nǐ bǎ wǒ yī gèrén diū xià
Xen chai tơ tha pu xeng nỉ pả ủa i cưa rấn tiêu xe
Cô gái giờ đây không bỏ lại một mình như em
为什么只有你不懂我有多挣扎
wèishén·me zhǐyǒu nǐ bù dǒng wǒ yǒu duō zhēngzhá
Uây sấn mơ chử dẩu nỉ pu tủng ủa dẩu tua châng chá
Vì sao chỉ có em không hiểu tôi có bao vùng vẫy
再爱的勇气可以还我了吗
zài ài de yǒngqì kěyǐ hái wǒ le ma
Chai ai tơ dủng tri chửa ỉ hái ủa lơ ma
Dũng khí tiếp tục yêu có thể trả lại cho tôi được chưa