Bài hát tiếng Trung: Cũng Được – Lancelot
Học tiếng Trung qua bài hát Cũng Được qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Cũng Được – Lancelot
Lời bài hát Cũng Được tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
玫瑰花它不属于冬季
méi·gui huā tā bù shǔyú dōngjì
mấy quây hoa tha pu sủ úy tung chi
Hoa hồng không thuộc về mùa đông
金鱼太多氧会窒息
jīnyú tài duō yǎng huì zhìxī
chin úy thai tua dảng huây chư xi
Cá vàng nhiều oxy quá sẽ ngạt thở
为什么我们执着追求
wèishén·me wǒ·men zhízhuó zhuīqiú
uây sấn mơ ủa mân chứ chúa chuây triếu
Vì sao mình cố chấp chạy theo
不适合自己的感情
bùshì hé zìjǐ de gǎnqíng
pu sư hứa chư chỉ tơ cản trính
Cảm tình không hợp với chính mình
心甘情愿附和你个性
xīngānqíngyuàn fùhè nǐ gèxìng
xin can trính doen phu hứa nỉ cưa xing
Cam tâm tình nguyện phụ họa cá tính của anh
你每句话我当作是命令
nǐ měi jù huà wǒ dāng zuò shì mìnglìng
nỉ mẩy chuy hoa ủa tang chua sư ming ling
Mỗi câu anh nói em coi làm mệnh lệnh
还来不及投降我这一整颗心
hái lái·bují tóu jiàng wǒ zhè yī zhěng kē xīn
hái lái pu chí thấu cheng ủa chưa i chẩng khưa xin
Còn chưa kịp đầu hàng cả con tim này của em
就已经被你占据
jiù yǐ·jing bèi nǐ zhànjù
chiêu ỉ chinh pây nỉ chan chuy
Đã bị anh chiếm giữ
你投入也可以你退出也可以
nǐ tóurù yě kěyǐ nǐ tuìchū yě kěyǐ
nỉ thấu ru dể khửa ỉ nỉ thuây tru dể khửa ỉ
Anh tập trung vào cũng được mà anh rút lui cũng được
我该如何分辨你太随便的情绪
wǒ gāi rúhé fēnbiàn nǐ tài suíbiàn díqíng xù
ủa cai rú hứa phân pen nỉ thai xuấy pen tí trính xuy
Em nên phân biệt cảm xúc quá trùy ý của anh làm sao
不拒绝不表明我们到底有什么关系
bù jùjué bù biǎomíng wǒ·men dàodǐ yǒu shén·me guānxì
pu chuy chuế pu pẻo mính ủa mân tao tỉ dẩu sấn mơ quan xi
Không khước từ cũng không tỏ rõ rốt cuộc mình có quan hệ gì
我放弃不可以我继续才可以
wǒ fàngqì bùkě yǐ wǒ jìxù cái kěyǐ
ủa phang tri pu khửa ỉ ủa chi xuy trái khửa ỉ
Em chẳng thể buông bỏ, em chỉ có thể tiếp tục
得不到你回应我坚持才有意义
dé bùdào nǐ huíyìng wǒ jiānchí cái yǒuyì yì
tứa pu tao nỉ huấy ing ủa chen trứ trái dẩu i i
Không nhận được phản hồi từ anh em kiên trì mới có ý nghĩa
因为害怕真相所以我们都会心虚
yīnwèi hàipà zhēnxiàng suǒyǐ wǒ·men dūhuì xīnxū
in uây hai p'a chân xeng xủa ỉ ủa mân tu huây xin xuy
Bởi vì sợ hãi chân tướng thế nên chúng ta đều sẽ chột dạ
玫瑰花它不属于冬季
méi·gui huā tā bù shǔyú dōngjì
mấy quây hoa tha pu sủ úy tung chi
Hoa hồng không thuộc về mùa đông
金鱼太多氧会窒息
jīnyú tài duō yǎng huì zhìxī
chin úy thai tua dảng huây chư xi
Cá vàng nhiều oxy quá sẽ ngạt thở
为什么我们执着追求
wèishén·me wǒ·men zhízhuó zhuīqiú
uây sấn mơ ủa mân chứ chúa chuây triếu
Vì sao mình cố chấp chạy theo
不适合自己的感情
bùshì hé zìjǐ de gǎnqíng
pu sư hứa chư chỉ tơ cản trính
Cảm tình không hợp với chính mình
心甘情愿附和你个性
xīngānqíngyuàn fùhè nǐ gèxìng
xin can trính doen phu hứa nỉ cưa xing
Cam tâm tình nguyện phụ họa cá tính của anh
你每句话我当作是命令
nǐ měi jù huà wǒ dāng zuò shì mìnglìng
nỉ mẩy chuy hoa ủa tang chua sư ming ling
Mỗi câu anh nói em coi làm mệnh lệnh
还来不及投降我这一整颗心
hái lái·bují tóu jiàng wǒ zhè yī zhěng kē xīn
hái lái pu chí thấu cheng ủa chưa i chẩng khưa xin
Còn chưa kịp đầu hàng cả con tim này của em
就已经被你占据
jiù yǐ·jing bèi nǐ zhànjù
chiêu ỉ chinh pây nỉ chan chuy
Đã bị anh chiếm giữ
你投入也可以你退出也可以
nǐ tóurù yě kěyǐ nǐ tuìchū yě kěyǐ
nỉ thấu ru dể khửa ỉ nỉ thuây tru dể khửa ỉ
Anh tập trung vào cũng được mà anh rút lui cũng được
我该如何分辨你太随便的情绪
wǒ gāi rúhé fēnbiàn nǐ tài suíbiàn díqíng xù
ủa cai rú hứa phân pen nỉ thai xuấy pen tí trính xuy
Em nên phân biệt cảm xúc quá trùy ý của anh làm sao
不拒绝不表明我们到底有什么关系
bù jùjué bù biǎomíng wǒ·men dàodǐ yǒu shén·me guānxì
pu chuy chuế pu pẻo mính ủa mân tao tỉ dẩu sấn mơ quan xi
Không khước từ cũng không tỏ rõ rốt cuộc mình có quan hệ gì
我放弃不可以我继续才可以
wǒ fàngqì bùkě yǐ wǒ jìxù cái kěyǐ
ủa phang tri pu khửa ỉ ủa chi xuy trái khửa ỉ
Em chẳng thể buông bỏ, em chỉ có thể tiếp tục
得不到你回应我坚持才有意义
dé bùdào nǐ huíyìng wǒ jiānchí cái yǒuyì yì
tứa pu tao nỉ huấy ing ủa chen trứ trái dẩu i i
Không nhận được phản hồi từ anh em kiên trì mới có ý nghĩa
因为害怕真相所以我们都会心虚
yīnwèi hàipà zhēnxiàng suǒyǐ wǒ·men dūhuì xīnxū
in uây hai p'a chân xeng xủa ỉ ủa mân tu huây xin xuy
Bởi vì sợ hãi chân tướng thế nên chúng ta đều sẽ chột dạ
我爱的小心翼翼你旁观波澜不起
wǒ ài de xiǎoxīnyìyì nǐ pángguān bōlán bù qǐ
ủa ai tơ xẻo xin i i nỉ p'áng quan pua lán pu trỉ
Em yêu rất chi cẩn thận, anh bang quan chẳng gợn chút sóng
多少次奉劝自己结束无能为力
duōshǎo cì fèngquàn zìjǐ jiéshù wúnéngwéilì
tua sảo trư phâng troen chư chỉ chía su ú nấng uấy li
Biết bao lần khuyên nhủ chính mình kết thúc sự bất lực này
我爱过恨过伤过痛过疯过却做不到忘记
wǒ ài guò hèn guò shāng guò tòng guò fēng guò què zuò bùdào wàngjì
ủa ai cua hân cua sang cua thung cua phâng cua truê chua pu tao oang chi
Em từng yêu, từng hận, từng thương đau, điên cuồng lại chẳng tài nào quên được đi
你投入也可以你退出也可以
nǐ tóurù yě kěyǐ nǐ tuìchū yě kěyǐ
nỉ thấu ru dể khửa ỉ nỉ thuây tru dể khửa ỉ
Anh tập trung vào cũng được mà anh rút lui cũng được
我该如何分辨你太随便的情绪
wǒ gāi rúhé fēnbiàn nǐ tài suíbiàn díqíng xù
ủa cai rú hứa phân pen nỉ thai xuấy pen tí trính xuy
Em nên phân biệt cảm xúc quá trùy ý của anh làm sao
不拒绝不表明我们到底有什么关系
bù jùjué bù biǎomíng wǒ·men dàodǐ yǒu shén·me guānxì
pu chuy chuế pu pẻo mính ủa mân tao tỉ dẩu sấn mơ quan xi
Không khước từ cũng không tỏ rõ rốt cuộc mình có quan hệ gì
我放弃不可以我继续才可以
wǒ fàngqì bùkě yǐ wǒ jìxù cái kěyǐ
ủa phang tri pu khửa ỉ ủa chi xuy trái khửa ỉ
Em chẳng thể buông bỏ, em chỉ có thể tiếp tục
得不到你回应我坚持才有意义
dé bùdào nǐ huíyìng wǒ jiānchí cái yǒuyì yì
tứa pu tao nỉ huấy ing ủa chen trứ trái dẩu i i
Không nhận được phản hồi từ anh em kiên trì mới có ý nghĩa
因为害怕真相所以我们都会心虚
yīnwèi hàipà zhēnxiàng suǒyǐ wǒ·men dūhuì xīnxū
in uây hai p'a chân xeng xủa ỉ ủa mân tu huây xin xuy
Bởi vì sợ hãi chân tướng thế nên chúng ta đều sẽ chột dạ