Bài hát tiếng Trung: Lừa Mình Dối Người - Từ Tâm Du
Học tiếng Trung qua bài hát Lừa Mình Dối Người qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Lừa Mình Dối Người - Từ Tâm Du
Lời bài hát Lừa Mình Dối Người tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
他们说我奋不顾身
tā·men shuō wǒ fènbùgùshēn
Tha mân sua ủa phân pu cu sân
Họ nói em phấn đấu quên mình
自欺欺人为爱情牺牲
zìqīqīrén wèi àiqíng xīshēng
CHư tri tri rấn uây ai trính xi sâng
Lừa mình dối người, hi sinh vì tình yêu
走过黄昏走过夜深整个青春
zǒu guò huánghūn zǒu guòyè shēn zhěnggè qīngchūn
Chẩu cua hoáng huân chẩu cua dê sân chẩng cưa tring truân
Đi qua hoàng hôn, đi qua đêm khuya, cả một thanh xuân
在我心上留下的疤痕
zài wǒ xīn shàng liú xià de bāhén
Chai ủa xin sang liếu xe tơ pa hấn
Để lại vết sẹo trên con tim của em
怪我太较真
guài wǒ tài jiàozhēn
Quai ủa thai cheo chân
Trách em quá tích cực
说痛了放下吧
shuō tòng le fàngxià ba
Sua thung lơ phang xe pa
Nói đau rồi, buông xuống đi
说淡了忘了吧
shuō dàn le wàng le ba
Sua tan lơ oang lơ pa
Nói nhạt rồi, quên đi vậy
一个人开始自问自答
yī gèrén kāishǐ zìwèn zì dá
I cưa rấn khai sử chư uân chư tá
Một mình bắt đầu tự hỏi tự đáp
说变了算了吧
shuō biàn le suàn le ba
Sua pen lơ xoan lơ pa
Nói thay đổi rồi, thôi đi vậy
说散了累了吧
shuō sàn le lèi le ba
Sua xan lơ lây lơ pa
Nói phân tán rồi, mệt rồi nhỉ
是我不配拥有何必挣扎
shì wǒ bùpèi yōngyǒu hébì zhēngzhá
Sư ủa pu p’ây dung dẩu hứa pi châng chá
Là em không xứng có cần gì phải tranh đấu
无法重来没有例外落空等待
wúfǎ zhòng lái méi·yǒu lìwài luòkōng děngdài
Ú phả chugn lái mấy dẩu li oai lua khung tẩng tai
không thể bắt đầu lại, chẳng có ngoại lệ, hụt hẫng đợi chờ
直到后来我才被迫接受伤害
zhídào hòulái wǒ cái bèipò jiēshòu shānghài
Chứ tao hâu lái ủa trái pây p’ua chia sâu sang hai
Tới tận sau này, em mới bị ép chấp nhận tổn thương
抱有期待也曾依赖而你不在
bào yǒu qīdài yě céng yīlài ér nǐ bùzài
Pao dẩu tri tai dể trấng i lai ớ nỉ pu chai
Ấp ôm mong đợi, cũng từng ỷ lại mà anh không còn đây
我明白难以更改是我活该
wǒ míng·bai nányǐ gēnggǎi shì wǒ huógāi
ỦA mính pái nán ỉ câng cải sư ủa húa cai
Em tự biết khó sửa đổi được là em đáng đời
他们说我没有天分
tā·men shuō wǒ méi·yǒu tiānfèn
Tha mân sua ủa mấy dẩu then phân
Họ nói em không có thiên phú
自欺欺人被爱情所困
zìqīqīrén bèi àiqíng suǒ kùn
Chứ tri tri rấn pây ai trính xủa khuân
Lừa mình dối người, bị tình yêu vây hãm
独自沉沦独自伤神一人的剧本
dúzì chénlún dúzì shāngshén yī rén de jùběn
Tú chư trấn luấn tú chư sang sấn i rấn tơ chuy pẩn
Một mình lún sâu, một mình đau khổ kịch bản cho một người
你从不曾过问有名无分
nǐ cóng bùcéng guòwèn yǒumíng wú fēn
Nỉ trúng pu trấng cua uân dẩu mính ú phân
Anh chẳng từng quan tâm tới có danh không phận
看穿了你的残忍
kànchuān le nǐ de cánrěn
Khan troan lơ nỉ tơ trán rẩn
Đã nhìn thấu tàn nhẫn của anh
他们说我奋不顾身
tā·men shuō wǒ fènbùgùshēn
Tha mân sua ủa phân pu cu sân
Họ nói em phấn đấu quên mình
自欺欺人为爱情牺牲
zìqīqīrén wèi àiqíng xīshēng
Chư tri tri rấn uây ai trính xi sâng
Lừa mình dối người, hi sinh vì tình yêu
走过黄昏走过夜深整个青春
zǒu guò huánghūn zǒu guòyè shēn zhěnggè qīngchūn
Chẩu cua hoáng huân chẩu cua dê sân chẩng cưa tring truân
Đi qua hoàng hôn, đi qua đêm khuya, cả một thanh xuân
在我心上留下的疤痕
zài wǒ xīn shàng liú xià de bāhén
Chai ủa xin sang liếu xe tơ pa hấn
Để lại vết sẹo trên con tim của em
怪我太较真
guài wǒ tài jiàozhēn
Quai ủa thai cheo chân
Trách em quá tích cực
抱有期待也曾依赖而你不在
bào yǒu qīdài yě céng yīlài ér nǐ bùzài
Pao dẩu tri tai dể trấng I lai ớ nỉ pu chai
Ấp ôm mong đợi cũng từng ỷ lại mà anh không còn đây
我明白难以更改是我活该
wǒ míng·bai nányǐ gēnggǎi shì wǒ huógāi
Ủa mính pái nán ỉ câng cải sư ủa húa cai
Em tự hiểu khó sửa đổi được là em đáng đời
他们说我没有天分
tā·men shuō wǒ méi·yǒu tiānfèn
Tha mân sua ủa mấy dẩu then phân
Họ nói em không có thiên phú
自欺欺人被爱情所困
zìqīqīrén bèi àiqíng suǒ kùn
Chu tri tri rấn pây ai trính xủa khuân
Lừa mình dối người, bị tình yêu vây hãm
独自沉沦独自伤神一人的剧本
dúzì chénlún dúzì shāngshén yī rén de jùběn
Tú chư trấn luấn tú chư sang sấn i rấn tơ chuy pẩn
Một mình lún sâu, một mình đau khổ kịch bản cho một người
你从不曾过问有名无分
nǐ cóng bùcéng guòwèn yǒumíng wú fēn
Nỉ trúng pu trấng của uân dẩu mính ú phân
Anh chẳng từng quan tâm tới có danh không phận
看穿了你的残忍
kànchuān le nǐ de cánrěn
Khan troan lơ nỉ tơ trán rẩn
Đã nhìn thấu tàn nhẫn của anh
他们说我奋不顾身
tā·men shuō wǒ fènbùgùshēn
Tha mân sua ủa phân pu cu sân
Họ nói em phấn đấu quên mình
自欺欺人为爱情牺牲
zìqīqīrén wèi àiqíng xīshēng
Chư tri tri rấn uây ai trính xi sâng
Lừa mình dối người, hi sinh vì tình yêu
走过黄昏走过夜深整个青春
zǒu guò huánghūn zǒu guòyè shēn zhěnggè qīngchūn
Chẩu cua hoáng huân chẩu cua dê sân chẩng cưa tring truân
Đi qua hoàng hôn, đi qua đêm khuya, cả một thanh xuân
在我心上留下的疤痕
zài wǒ xīn shàng liú xià de bāhén
Chai ủa xin sang liếu xe tơ pa hấn
Để lại vết sẹo trên con tim của em
他们说我没有天分
tā·men shuō wǒ méi·yǒu tiānfèn
Tha mân sua ủa mấy dẩu then phân
Họ nói em không có thiên phú
自欺欺人被爱情所困
zìqīqīrén bèi àiqíng suǒ kùn
Chư tri tri rấn pây ai trính xủa khuân
Lừa mình dối người, bị tình yêu vây hãm
独自沉沦独自伤神一人的剧本
dúzì chénlún dúzì shāngshén yī rén de jùběn
Tú chư trấn luấn tú chư sang sấn i rấn tơ chuy pẩn
Một mình lún sâu, một mình đau khổ kịch bản cho một người
你从不曾过问有名无分
nǐ cóng bùcéng guòwèn yǒumíng wú fēn
NỈ trúng pu trấng cua uân dẩu mính ú phân
Anh chẳng từng quan tâm tới có danh không phận
看穿了你的残忍
kànchuān le nǐ de cánrěn
Khan troan lơ nỉ tơ trán rẩn
Đã nhìn thấu tàn nhẫn của anh
他们说我奋不顾身
tā·men shuō wǒ fènbùgùshēn
Tha mân sua ủa phân pu cu sân
Họ nói em phấn đấu quên mình
自欺欺人为爱情牺牲
zìqīqīrén wèi àiqíng xīshēng
Chư tri tri rấn uây ai trính xi sâng
Lừa mình dối người, hi sinh vì tình yêu
走过黄昏走过夜深整个青春
zǒu guò huánghūn zǒu guòyè shēn zhěnggè qīngchūn
Chẩu cua hoáng huấn chẩu cua dê sân chẩng cưa tring truân
Đi qua hoàng hôn, đi qua đêm khuya, cả một thanh xuân
在我心上留下的疤痕
zài wǒ xīn shàng liú xià de bāhén
Chai ủa xin sang liếu xe tơ pa hấn
Để lại vết sẹo trên con tim của em
怪我太较真
guài wǒ tài jiàozhēn
Quai ủa thai cheo chân
Trách em quá tích cực