Bài hát tiếng Trung: Thư Tình Ngang Qua Nhân Gian - Trần Hằng Viện
Học tiếng Trung qua bài hát Thư Tình Ngang Qua Nhân Gian qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Thư Tình Ngang Qua Nhân Gian - Trần Hằng Viện
Lời bài hát Thư Tình Ngang Qua Nhân Gian tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
我听见诗句里没人听懂的爱情
wǒ tīngjiàn shījū lǐ méi rén tīng dǒng de àiqíng
Ủa thing chen sư chuy lỉ mấy rấn thing tủng tơ ai trính
Em nghe thấy tình yêu không ai nghe hiểu trong câu thơ
我从无边黑暗之中穿越到黎明
wǒ cóng wúbiān hēi'ān zhī zhōng chuānyuè dào límíng
Ủa trúng ú pen hây an vhuw chung troan duê tao lí mính
Em từ trong tối tăm vô bờ xuyên việt tới bình minh
允许我不顾一切只为奔向你
yǔnxǔ wǒ bùgù yīqiè zhǐ wèi bēn xiàng nǐ
Uỷn xủy ủa cu i tria chử uây pân xen nỉ
Có lẽ em không màng tất cả chỉ vì lao về phía anh
在十亿光年之外送你一颗星
zài shí yì guāngnián zhī wài sòng nǐ yī kē xīng
Chai sứ i quang nén chư oai xung nỉ i khưa xing
Ở ngoài tỷ năm ánh sáng tặng anh một ngôi sao
如果一切就在此刻灰烬
rúguǒ yīqiè jiù zài cǐkè huījìn
Rú của i tria chiêu chai trử khưa huây chin
Nếu tất cả tại lúc này hóa thành tro tàn
地球凋零
dìqiú diāolíng
Ti triếu tẹo lính
Địa cầu điêu tàn
我们可以一起飞去宇宙森林
wǒ·men kěyǐ yīqǐ fēi qù yǔzhòu sēnlín
Ủa mân khửa ỉ i trỉ phây ủy châu xân lín
Mình có thể cùng bay đến rừng rậm vũ trụ
如果光凭借语言无法表达给你
rúguǒ guāng píngjiè yǔyán wúfǎ biǎodá gěi nǐ
Rú của quang p’ính chia ủa dén ú phả pẻo tả cẩy nỉ
Nếu chỉ dựa vào tiếng nói không thể biểu đạt cho anh
那我就为你写上一万封情信
nà wǒ jiù wèi nǐ xiě shàng yī wàn fēng qíng xìn
Vậy em sẽ viết nên vạn bức thư tình cho anh
第一写指尖触碰指尖
dìyī xiě zhǐ jiān chù pèng zhǐ jiān
Ti i xỉa chử chen tru p’âng chử chen
Đầu tiên viết đầu ngón khẽ chạm đầu ngón
是一瞬如一生的时间
shì yīshùn rú yīshēng de shíjiān
Sư i suân rú i sâng tớ sứ chen
Là thoáng thời gian tưởng chừng một đời
第二写耳朵如何听见
dì èr xiě ěr·duo rúhé tīngjiàn
Ti ơ xỉa ở tủa rú hứa thing chen
Thứ hai viết đôi tai em đã nghe thấy
兵荒马乱的心上弦
bìnghuāngmǎluàn de xīn shàngxián
Ping hoang mả loan tơ sang xén
Dây đàn trong tim rối loạn như thế nào
第三写眼睛荒无人烟
dì sān xiě yǎn·jing huāngwúrényān
Tix an xỉa dẻn chinh hoang ú rấn den
Thứ ba viết đôi mắt không một bóng người
直到你坠入我的人间
zhídào nǐ zhuì rù wǒ de rénjiān
Chứ tao nỉ chuây ru ủa tơ rấn chen
Tới khi anh rơi vào trần gian của em
于是不顾一切
yúshì bùgù yīqiè
Úy sư pu cu i tria
Thế là bất chấp tất cả
于是拥有一切
yúshì yōngyǒu yīqiè
Úy sư dung dẩu i tria
Thế là có được tất cả
如果一切就在此刻灰烬
rúguǒ yīqiè jiù zài cǐkè huījìn
Rú của i tria chiêu chai trử khưa huây chin
Nếu tất cả tại lúc này hóa thành tro tàn
地球凋零
dìqiú diāolíng
Địa cầu điêu tàn
我们可以一起飞去宇宙森林
wǒ·men kěyǐ yīqǐ fēi qù yǔzhòu sēnlín
Ủa mân khửa ỉ i trỉ phây truy châu xân lín
Mình có thể cùng bay đến rừng rậm vũ trụ
如果光凭借语言无法表达给你
rúguǒ guāng píngjiè yǔyán wúfǎ biǎodá gěi nǐ
Tú của quang p’ính chia ủy dén ú phả pẻo tả cẩy nỉ
Nếu chỉ dựa vào tiếng nói không thể biểu đạt cho anh
那我就为你写上一万封情信
nà wǒ jiù wèi nǐ xiě shàng yī wàn fēng qíng xìn
Na ủa chiêu uây nỉ xỉa sang i oang phâng trính xin
Vậy em sẽ viết nên vạn bức thư tình cho anh
第四写银河灿烂无边
dì sì xiě yínhé cànlàn wúbiān
Ti xư xỉa ín hứa tran lan ú pen
Thứ tư viết ngân hà xán lạn vô vờ
是尘埃也要向你倾斜
shì chén'āi yě yào xiàng nǐ qīngxié
Sư trấn ai dể dao xeng nỉ tring xía
Là bụi bặm cũng phải nghiêng về phía anh
第五写肺腑滚烫如血
dì wǔ xiě fèifǔ gǔntàng rú xiě
Ti ủ xỉa phây phủ cuẩn thang rú xỉa
Thứ năm viết đáy lòng nóng bỏng như máu
不足以形容的热烈
bùzú yǐ xíngróng de rèliè
Pu chu ỉ xính rung tơ rưa liê
Sự nồng cháy không thể dùng ngôn từ hình dung
第六写宇宙如果毁灭
dì liù xiě yǔzhòu rúguǒ huǐmiè
Ti liêu xỉa ủy châu rú của huẩy mia
Thứ sáu viết vũ trụ nếu có hủy diệt
生命也只在刹那终结
shēngmìng yě zhǐ zài chànà zhōngjié
Sâng ming dể chử chai tra nan chung chía
Sinh mệnh cũng chỉ kết thúc trong chớp mắt
如此昙花一现
rúcǐ tánhuāyīxiàn
Rú trử thán hoa í xen
Sớm nở tối tàn như vậy
也曾拥有一切
yě céng yōngyǒu yīqiè
Dể trấng dung dẩu i xia
Cũng từng có được tất cả
第七写萤火虫的夏天
dì qī xiě yíng huǒ chōng de xiàtiān
Ti tri xỉa ính hủa trung tơ xe then
Thứ bảy viết ngày hè với đom đóm sáng rực
第八写一朵玫瑰胆怯
dì bā xiě yī duǒ méi·gui dǎnqiè
Ti pa xỉa i ủa tua mấy quay tản tria
Thứ tám viết một đóa hoa hồng nhút nhát
第九写无规则的光线
dì jiǔ xiě wú guīzé de guāngxiàn
Ti chiểu xỉa ú quay chứa tơ quang xen
Thứ chin viết tia sáng chẳng chút quy tắc
落在了你名字上面
luò zài le nǐ míng·zi shàng·mian
Lua chai lơ nỉ mính chư sang men
Vương trên dòng tên thân thuộc của anh
我听见你和我的屋檐
wǒ tīngjiàn nǐ hé wǒ de wūyán
Ủa thing chen nỉ hứa ủa tơ u dén
Em nghe thấy mái hiên của em với anh
落上了世界第一声雪
luò shàng le shìjiè dìyī shēng xuě
Lua sang lơ sư chia ti i sâng xuể
Có đón tiếng tuyết đầu tiên của thế giới
我听见无声的遥远的时间
wǒ tīngjiàn wúshēng de yáoyuǎn de shíjiān
Ủa thing chen ú sâng tơ dáo doẻn tơ sứ chen
Em nghe thấy thời gian im ắng cách đây rất xa
有誓言
yǒu shìyán
Dẩu sư dén
Có lời thề
我听见无声的遥远的时间
wǒ tīngjiàn wúshēng de yáoyuǎn de shíjiān
Ủa thing chen ú sâng tơ dáo doẻn tơ sứ chen
Em nghe thấy thời gian im ắng cách đây rất xa
有誓言
yǒu shìyán
Dẩu sư dén
Có lời thề