Bài hát tiếng Trung: Một Trận Huyết Chiến - Tanggoe Quan, Eric Ooi
Học tiếng Trung qua bài hát Một Trận Huyết Chiến qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Một Trận Huyết Chiến - Tanggoe Quan, Eric Ooi
Lời bài hát Một Trận Huyết Chiến tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
谁在支配我的未来
shuí zài zhīpèi wǒ de wèilái
suấy chai chư p'ây ủa tơ uây lái
Ai đang chi phối tương lai của tôi
它的影踪无处不在
tā de yǐng zōng wú chǔ bùzài
tha tơ ỉnh chung ú trủ pu chai
Bóng dáng của nó không đâu không có
瘴气在四处扩散
zhàngqì zài sìchù kuòsàn
chang tri chai xư tru khua xan
Khí độc đang phủ khắp tứ phương
试着将文明活埋
shì zhe jiāng wénmíng huómái
sư chưa cheng uấn mính húa mái
Thử chôn sống đi mọi văn minh
谁又称要给谁依赖
shuí yòu chēng yào gěi shuí yīlài
suấy dâu trâng dao cẩy suấy i lai
Ai lại xưng phải cho ai dựa vào
谁又不知好歹
shuí yòu bùzhīhǎodǎi
suấy dâu pu chư hảo tải
Ai lại không biết tốt xấu
请放下世俗的恩怨
qíng fàngxià shìsú de ēnyuàn
trính phang xe sư xú tơ ân doen
Xin buông xuống ân oán chốn thế tục
全世界同仇敌忾
quán shìjiè tóngchóudíkài
troén sư chia thúng trấu tí khai
Cả thế giới cùng chung mối thù
是谁说战场一定会被硝烟覆盖
shì shuí shuō zhànchǎng yīdìng huì bèi xiāoyān fùgài
sư suấy sua chan trảng i ting huây pây xeo den phu cai
Là ai nói chiến trường nhất định phải bị khói thuốc che phủ
是谁说战士上场一定得身披迷彩
shì shuí shuō zhànshì shàngchǎng yīdìng dé shēn pī mí cǎi
sư suấy sua chan sư sang trảng i ting tứa sân p'i mí trải
Là ai nói chiến sĩ lên sân nhất định phỉa mang lớp ngụy trang
是谁说军事武装能体现国家兴衰
shì shuí shuō jūnshì wǔzhuāng néng tǐxiàn guójiā xīngshuāi
sư suấy sua chuyn sư ủ choang nấng thỉ xen cúa che xing soai
Là ai nói vũ trang quân sự có thể hiện thịnh suy quốc gia
敌军席卷而来可核弹却无力阻碍
díjūn xíjuǎn ér lái kě hédàn què wúlì zǔ'ài
tí chuyn xí choẻn ớ lái khửa hứa tan truê ú li chủ ai
Quân địch kéo đến cuộn sạch mà hạt nhận lại không có sức ngăn trở
无形敌军悄悄掌握世俗人命脉
wúxíng díjūn qiāoqiāo zhǎngwò shìsú rénmìng mài
ú xính tí chuyn treo treo chảng ua sư xú rấn ming mai
Quân địch vô hình lặng lẽ nắm rõ mạch máu của thế nhân
世间信徒无能为力只能顶头膜拜
shìjiān xìntú wúnéngwéilì zhǐ néng dǐngtóu móbài
sư chen xin thú ú nấng uấy li chử nấng tỉnh thấu múa pai
Tín đồ thế gian bất lực chỉ có thế chắp tay lễ bái
谁能预算一场灾害破坏多少常态
shuí néng yùsuàn yī chǎng zāihài pòhuài duōshǎo chángtài
suấy nấng uy xoan i trảng chai hai p'ua hoai tua sảo tráng thai
Ai có thể dự tính một cuộc tai họa phá hại bao nhiêu thường thái
人人自危还要提防谣言肆虐散开
rénrén zì wēi hái yào dī·fang yáoyán sìnüè sàn kāi
rấn rấn chư uây hái dao ti pháng dáo dén xư nuê xan khai
Người người tự ngụy còn phải đề phòng tin đồn lan tràn tàn sát
背水的一战瓦解人类文明幻象
bēi shuǐ de yī zhàn wǎjiě rénlèi wénmíng huànxiàng
pây suẩy tơ i chan ỏa chỉa rấn lây uấn mính hoan xeng
Một cuộc tử chiến sống mái phá tan hình tượng văn minh hão huyền của nhân loại
心电图一望祈愿线条不会停下
xīndiàntú yī wàng qí yuàn xiàntiáo bù huì tíng xià
xin ten thú i oang trí doen xen théo pu huây thính xe
Ngước nhind điện tâm đồ khấn cầu đường cong đừng dừng lại
白战袍披上纵使疲惫也不投降
bái zhànpáo pī shàng zòngshǐ píbèi yě bù tóu jiàng
pái chan p'áo p'i sang chung sử p'í pây dể pu thấu cheng
Khoác lên chiến bào trắng dù mệt mỏi cũng không đầu hàng
挺起了胸膛也要阻止危机猖狂
tǐng qǐ le xiōngtáng yě yào zǔzhǐ wēijī chāngkuáng
thỉnh trỉ lơ xiung tháng dể dao chủ chử uây chi trang khoáng
Ưỡn thẳng lồng ngực cũng phải cản mối nguy kia ngang ngược
谁在支配我的未来
shuí zài zhīpèi wǒ de wèilái
suấy chai chư p'ây ủa tơ uây lái
Ai đang chi phối tương lai của tôi
它的影踪无处不在
tā de yǐng zōng wú chǔ bùzài
tha tơ ỉnh chung ú trủ pu chai
Bóng dáng của nó không đâu không có
瘴气在四处扩散
zhàngqì zài sìchù kuòsàn
chang tri chai xư tru khua xan
Khí độc đang phủ khắp tứ phương
试着将文明活埋
shì zhe jiāng wénmíng huómái
sư chưa cheng uấn mính húa mái
Thử chôn sống đi mọi văn minh
谁又称要给谁依赖
shuí yòu chēng yào gěi shuí yīlài
suấy dâu trâng dao cẩy suấy i lai
Ai lại xưng phải cho ai dựa vào
谁又不知好歹
shuí yòu bùzhīhǎodǎi
suấy dâu pu chư hảo tải
Ai lại không biết tốt xấu
请放下世俗的恩怨
qíng fàngxià shìsú de ēnyuàn
trính phang xe sư xú tơ ân doen
Xin buông xuống ân oán chốn thế tục
全世界同仇敌忾
quán shìjiè tóngchóudíkài
troén sư chia thúng trấu tí khai
Cả thế giới cùng chung mối thù
汝曰无衣自顾不暇不便抵御灾害
rǔ yuē wú yì zìgùbùxiá bùbiàn dǐyù zāihài
rủ duê ú i chư cu pu xé pu pen tỉ uy chai hai
Cậu nói không y áo thân mình lo chưa xong không tiện chống lại tai họa
吾便与汝共披战袍阻止史诗级的悲哀
wú biàn yǔ rǔ gòng pī zhànpáo zǔzhǐ shíshī jí de bēi'āi
ú pen ủy rủ cung p'i chan p'áo chủ chử sử sư chí tơ pây ai
Ta liền cùng cậu khoác chung chiến bào ngăn cản bị ai cấp sử thi
携手共度眼前难关无论结局好坏
xiéshǒu gòngdù yǎnqián nánguān wúlùn jiéjú hǎo huài
xía sẩu cung tu dẻn trén nán quan ú luân chía chúy hảo hoai
Tay nắm tay cùng vượt gian nan trước mắt bất luận kết cục tốt xấu
与汝直面敌军肆虐并期待能凯旋归来
yǔ rǔ zhímiàn díjūn sìnüè bìng qīdài néng kǎixuán guīlái
ủy rủ chứ men tí chuyn xư nuê pinh tri tai nấng khải xoén quây lái
Cùng cậu đối mặt với quân địch đồng thời chỉ mong có thể chiến thắng trở về
无硝烟之战无奈众人一筹莫展
wú xiāoyān zhī zhàn wúnài zhòngrén yīchóumòzhǎn
ú xeo den chư chan ú nai chung rấn i trấu mua chản
Cuộc chiến không khói thuốc sung tiếc rằng mọi người vô kế khả thi
渴望的目光注视着耀眼的东方
kěwàng de mùguāng zhùshì zhe yàoyǎn de dōngfāng
khửa oang tơ mu quang chu sư chưa dao dẻn tơ tung phang
Ánh mắt đầy khát vọng nhìn chăm chăm phương đông lóa mắt
神州的光芒伸出援手共同抗战
Shénzhōu de guāngmáng shēnchū yuánshǒu gòngtóng kàngzhàn
sấn châu tơ quang máng sân tru doén sẩu cung thúng khang chan
Tia sáng của Thần Châu giơ tay cứu trợ cùng nhau chống dịch
胜利的曙光相信在不远的地方
shènglì de shǔguāng xiāngxìn zài bù yuǎn de dìfāng
sâng li tơ sủ quang xeng xin chai pu doẻn tơ ti phang
Ánh ban mai của thắng lợi tin ngay ở nơi không xa
谁在支配我的未来
shuí zài zhīpèi wǒ de wèilái
suấy chai chư p'ây ủa tơ uây lái
Ai đang chi phối tương lai của tôi
它的影踪无处不在
tā de yǐng zōng wú chǔ bùzài
tha tơ ỉnh chung ú trủ pu chai
Bóng dáng của nó không đâu không có
瘴气在四处扩散
zhàngqì zài sìchù kuòsàn
chang tri chai xư tru khua xan
Khí độc đang phủ khắp tứ phương
试着将文明活埋
shì zhe jiāng wénmíng huómái
sư chưa cheng uấn mính húa mái
Thử chôn sống đi mọi văn minh
谁又称要给谁依赖
shuí yòu chēng yào gěi shuí yīlài
suấy dâu trâng dao cẩy suấy i lai
Ai lại xưng phải cho ai dựa vào
谁又不知好歹
shuí yòu bùzhīhǎodǎi
suấy dâu pu chư hảo tải
Ai lại không biết tốt xấu
请放下世俗的恩怨
qíng fàngxià shìsú de ēnyuàn
trính phang xe sư xú tơ ân doen
Xin buông xuống ân oán chốn thế tục
全世界同仇敌忾
quán shìjiè tóngchóudíkài
troén sư chia thúng trấu tí khai
Cả thế giới cùng chung mối thù
挺起胸膛背水一战
tǐng qǐ xiōngtáng bèishuǐyīzhàn
thỉnh trỉ xiung tháng pây suẩy í chan
Ưỡn thẳng lồng ngực một trận quyết chiến
无硝烟之战胜利曙光
wú xiāoyān zhī zhànshèng lì shǔguāng
ú xeo den chư chan sâng li sủ quang
Cuộc chiến không khói thuốc sung tia ban mai của thắng lợi
谁在支配我的未来(背水的一战瓦解人类文明幻象)
shuí zài zhīpèi wǒ de wèilái ( bēi shuǐ de yī zhàn wǎjiě rénlèi wénmíng huànxiàng )
suấy chai chư p'ây ủa tơ uây lái ( pây suẩy tơ i chan ỏa chỉa rấn lây uấn mính hoan xeng )
Ai đang chi phối tương lai của tôi
它的影踪无处不在(心电图一望祈愿线条不会停下)
tā de yǐng zōng wú chǔ bùzài ( xīndiàntú yī wàng qí yuàn xiàntiáo bù huì tíng xià )
tha tơ ỉnh chung ú trủ pu chai ( xin ten thú i oang trí doen xen théo pu huây thính xe )
Bóng dáng của nó không đâu không có
瘴气在四处扩散(白战袍披上纵使疲惫也不投降)
zhàngqì zài sìchù kuòsàn ( bái zhànpáo pī shàng zòngshǐ píbèi yě bù tóu jiàng )
chang tri chai xư tru khua xan ( pái chan p'áo p'i sang chung sử p'í pây dể pu thấu cheng )
Khí độc đang phủ khắp tứ phương
试着将文明活埋(挺起了胸膛也要阻止危机猖狂)
shì zhe jiāng wénmíng huómái ( tǐng qǐ le xiōngtáng yě yào zǔzhǐ wēijī chāngkuáng )
sư chưa cheng uấn mính húa mái ( thỉnh trỉ lơ xiung tháng dể dao chủ chử uây chi trang khoáng )
Thử chôn sống đi mọi văn minh
谁又称要给谁依赖(无硝烟之战无奈众人一筹莫展)
shuí yòu chēng yào gěi shuí yīlài ( wú xiāoyān zhī zhàn wúnài zhòngrén yīchóumòzhǎn )
suấy dâu trâng dao cẩy suấy i lai ( ú xeo den chư chan ú nai chung rấn i trấu mua chản )
Ai lại xưng phải cho ai dựa vào
谁又不知好歹
shuí yòu bùzhīhǎodǎi
suấy dâu pu chư hảo tải
Ai lại không biết tốt xấu
请放下世俗的恩怨
qíng fàngxià shìsú de ēnyuàn
trính phang xe sư xú tơ ân
Xin buông xuôi những ân oán thế tục
全世界同仇敌忾
quán shìjiè tóngchóudíkài
troén sư chia thúng trấu tí khai
Cả thế giới cùng chung mối thù