Bài hát tiếng Trung: Nghe Ngóng - Từ Tịnh Mai
Học tiếng Trung qua bài hát Nghe Ngóng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Nghe Ngóng - Từ Tịnh Mai
Lời bài hát Nghe Ngóng tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
醒来在地震夜里
xǐng lái zài dìzhèn yè·li
xỉnh lái chai ti chân dê lỉ
Tỉnh lại trong đêm động đất
忽然以为会有你讯息
hūrán yǐwéi huì yǒu nǐ xùn xī
hu rán ỉ uấy huây dẩu nỉ xuyn xi
Đột nhiên cho rằng sẽ có tin tức anh
太习惯你的关心
tài xíguān nǐ de guānxīn
thai xí quan nỉ tơ quan xin
Quá quen với sự quan tâm của anh
忘了我也能安慰我自己
wàng le wǒ yě néng ānwèi wǒ zìjǐ
oang lơ ủa dể nấng an uây ủa chư chỉ
Quên mất em cũng có thể tự an ủi bản thân
偶尔有人说到你近况
ǒuěr yǒu rén shuō dào nǐ jìnkuàng
ǒu ở dẩu rấn sua tao nỉ chin khoang
Thi thoảng có người nhắc tình hình anh gần đây
我总算可以笑而不谈
wǒ zǒngsuàn kěyǐ xiào ér bù tán
ủa chủng xoan khửa ỉ xeo ớ pu thán
Cuối cùng em cũng có thể cười mà không nói
明明你后来怎样与我无关
míngmíng nǐ hòulái zěnyàng yǔ wǒ wúguān
mính mính nỉ hâu lái chẩn dang ủy ủa ú quan
Rõ ràng sau này anh thế nào không liên quan em
我为何想窥探
wǒ wèihé xiǎng kuītàn
ủa uây hứa xẻng khuây than
Cớ sao em muốn dò xét
打听你的消息表现不留痕迹
dǎ·ting nǐ de xiāo·xi biǎoxiàn bù liú hénjì
tả thinh nỉ tơ xeo xi pẻo xen pu liếu hấn chi
Nghe ngóng tin tức của anh biểu hiện không có dấu vết
知道你最近和那谁走得比较近
zhīdào nǐ zuìjìn hé nà shuí zǒu dé bǐjiào jìn
chư tao nỉ chuây chin hứa na suấy chẩu tứa pỉ cheo chin
Biết gần đây anh và ai đó qua lại khá thân thiết
是好奇或妒忌别纠结
shì hàoqí huò dùjì bié jiūjié
sư hao trí hua tu chi pía chiêu chía
Là tò mò, hoặc đố kỵ, đừng để tâm
请假装我没有来打听
qǐngjià zhuāng wǒ méi·yǒu lái dǎ·ting
trỉnh che choang ủa mấy dẩu lái tả thinh
Hãy giả vờ em chưa từng đến nghe ngóng
偶尔有人说到你近况
ǒuěr yǒu rén shuō dào nǐ jìnkuàng
ǒu ở dẩu rấn sua tao nỉ chin khoang
Thi thoảng có người nhắc tình hình anh gần đây
我总算可以笑而不谈
wǒ zǒngsuàn kěyǐ xiào ér bù tán
ủa chủng xoan khửa ỉ xeo ớ pu thán
Cuối cùng em cũng có thể cười mà không nói
明明你后来怎样与我无关
míngmíng nǐ hòulái zěnyàng yǔ wǒ wúguān
mính mính nỉ hâu lái chẩn dang ủy ủa ú quan
Rõ ràng sau này anh thế nào không liên quan em
我为何想窥探
wǒ wèihé xiǎng kuītàn
ủa uây hứa xẻng khuây than
Cớ sao em muốn dò xét
打听你的消息表现不留痕迹
dǎ·ting nǐ de xiāo·xi biǎoxiàn bù liú hénjì
tả thinh nỉ tơ xeo xi pẻo xen pu liếu hấn chi
Nghe ngóng tin tức của anh biểu hiện không có dấu vết
知道你最近和那谁走得比较近
zhīdào nǐ zuìjìn hé nà shuí zǒu dé bǐjiào jìn
chư tao nỉ chuây chin hứa na suấy chẩu tứa pỉ cheo chin
Biết gần đây anh và ai đó qua lại khá thân thiết
是好奇或妒忌别纠结
shì hàoqí huò dùjì bié jiūjié
sư hao trí hua tu chi pía chiêu chía
Là tò mò, hoặc đố kỵ, đừng để tâm
请假装我没有来打听
qǐngjià zhuāng wǒ méi·yǒu lái dǎ·ting
trỉnh che choang ủa mấy dẩu lái tả thinh
Hãy giả vờ em chưa từng đến nghe ngóng
你过得比我好
nǐ guò dé bǐ wǒ hǎo
nỉ cua tứa pỉ ủa hảo
Anh sống tốt hơn em
我要努力赶上
wǒ yào nǔlì gǎnshàng
ủa dao nủ li cản sang
Em phải nỗ lực theo kịp
就当作是挑战
jiù dāng zuò shì tiǎozhàn
chiêu tang chua sư thẻo chan
Cứ xem như là thử thách
打听你的回避直到我能死心
dǎ·ting nǐ de huíbì zhídào wǒ néng sǐxīn
tả thinh nỉ tơ huấy pi chứ tao ủa nấng xử xin
Nghe ngóng sự lẩn tránh của anh, cho đến khi em có thể từ bỏ
听朋友把你形容得多云淡风轻
tīng péng·you bǎ nǐ xíngróng dé duōyún dàn fēng qīng
thing p'ấng dẩu pả nỉ xính rúng tứa tua uýn tan phâng tring
Nghe bạn bè hình dung về anh thật gió thoảng mây bay
在我能不遗憾那之前
zài wǒ néng bù yíhàn nà zhīqián
chai ủa nấng pu í han na chư trén
Trước khi em có thể thôi hối tiếc về ngày xưa
请让我不小心想起你
qíng ràng wǒ bù xiǎoxīn xiǎng qǐ nǐ
trính rang ủa pu xẻo xin xẻng trỉ nỉ
Hãy để em không cẩn thận nhớ đến anh