Bài hát tiếng Trung: Nhân Thiết Bi Quan - Hồ 66
Học tiếng Trung qua bài hát Nhân Thiết Bi Quan qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Nhân Thiết Bi Quan - Hồ 66
Lời bài hát Nhân Thiết Bi Quan tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
天生的性格是内敛温和
tiānshēng de xìnggé shì nèi liǎn wēnhé
then sâng tơ xing cứa sư nây lẻn uân hứa
Tính cách trời sinh là hướng nội mềm mỏng
浪费了所有分配的角色
làngfèi le suǒyǒu fēnpèi de juésè
lang phây lơ xủa dẩu phân p'ây tơ chuế xưa
Lãng phí hết mọi vai diễn được phân phối
一味的附和学不会取舍
yīwèi de fùhè xué bù huì qǔshě
i uây tơ phu hứa xuế pu huây trủy sửa
Luôn một mực phụ họa không học được chọn lọc
忽略了内心习惯着迎合
hūlüè le nèixīn xíguān zhe yínghé
hu luê lơ nây xin xí quan chưa ính hứa
Lơ là đi nội tâm quen việc đi hùa theo
不痛不痒的浑浑又噩噩
bùtòngbùyǎng de hún hún yòu è è
pu thung pu dảng tơ huấn huấn dâu ưa ưa
Mà chăng đâu ra đâu luôn dở dở ương ương
胆怯的我注定失去了
dǎnqiè de wǒ zhùdìng shīqù le
tản tria tơ ủa chu ting sư truy lơ
Em nhát gan này định sẵn mất đi
拥抱快乐的资格
yōngbào kuàilè de zīgé
dung pao khoai lưa tơ chư cứa
Tư cách được ôm lấy vui vẻ
我讨厌我拥有悲观的人设
wǒ tǎoyàn wǒ yōngyǒu bēiguān de rén shè
ủa thảo den ủa dung dẩu pây quan tơ rấn sưa
Em chán ghét em có cho mình nhân thiết bi quan
自我折磨没有人感同身受
zìwǒ zhémó méi·yǒu rén gǎntóngshēnshòu
chư ủa chứa múa mấy dẩu rấn cản thúng sân sâu
Tự mình dày vò không ai có ai đồng cảm với
我熬不过称赞寂寞更快活
wǒ áobuguò chēngzàn jìmò gèng kuàihuó
ủa áo pu cua trâng chan chi mua câng khoai húa
Em chịu không nổi miệng khen ngợi cô quạnh càng sướng vui
其实比谁都加倍的懦弱
qíshí bǐ shuí dōu jiābèi de nuòruò
trí sứ pỉ suấy tâu che pây tơ nua rua
MÀ thực ra em hèn nhát hơn bất kì ai
我掩饰着过于悲观的人设
wǒ yǎnshì zhe guòyú bēiguān de rén shè
ủa dẻn sư chưa cua úy pây quan tơ rấn sưa
Em ra sức che đậy nhân thiết quá mức bi quan
镇定自若不敢漏一丝线索
zhèndìng zìruò bùgǎn lòu yīsī xiànsuǒ
chân ting chư rua pu cản lâu i xư xen xủa
Điềm tĩnh như thường không dám để lộ chút đầu mối
无法闪躲等待着坠落
wúfǎ shǎnduǒ děngdài zhe zhuìluò
ú phả sản tủa tẩng tai chưa chuây lua
Chẳng thể ẩn náu chỉ có thể đợi chờ
忽略了内心习惯着迎合
hūlüè le nèixīn xíguān zhe yínghé
hu luê lơ nây xin xí quan chưa ính hứa
Lơ là đi nội tâm quen việc đi hùa theo
不痛不痒的浑浑又噩噩
bùtòngbùyǎng de hún hún yòu è è
pu thung pu dảng tơ huấn huấn dâu ưa ưa
Mà chăng đâu ra đâu luôn dở dở ương ương
胆怯的我注定失去了
dǎnqiè de wǒ zhùdìng shīqù le
tản tria tơ ủa chu ting sư truy lơ
Em nhát gan này định sẵn mất đi
拥抱快乐的资格
yōngbào kuàilè de zīgé
dung pao khoai lưa tơ chư cứa
Tư cách được ôm lấy vui vẻ
我讨厌我拥有悲观的人设
wǒ tǎoyàn wǒ yōngyǒu bēiguān de rén shè
ủa thảo den ủa dung dẩu pây quan tơ rấn sưa
Em chán ghét em có cho mình nhân thiết bi quan
自我折磨没有人感同身受
zìwǒ zhémó méi·yǒu rén gǎntóngshēnshòu
chư ủa chứa múa mấy dẩu rấn cản thúng sân sâu
Tự mình dày vò không ai có ai đồng cảm với
我熬不过称赞寂寞更快活
wǒ áobuguò chēngzàn jìmò gèng kuàihuó
ủa áo pu cua trâng chan chi mua câng khoai húa
Em chịu không nổi miệng khen ngợi cô quạnh càng sướng vui
其实比谁都加倍的懦弱
qíshí bǐ shuí dōu jiābèi de nuòruò
trí sứ pỉ suấy tâu che pây tơ nua rua
MÀ thực ra em hèn nhát hơn bất kì ai
我掩饰着过于悲观的人设
wǒ yǎnshì zhe guòyú bēiguān de rén shè
ủa dẻn sư chưa cua úy pây quan tơ rấn sưa
Em ra sức che đậy nhân thiết quá mức bi quan
镇定自若不敢漏一丝线索
zhèndìng zìruò bùgǎn lòu yīsī xiànsuǒ
chân ting chư rua pu cản lâu i xư xen xủa
Điềm tĩnh như thường không dám để lộ chút đầu mối
无法闪躲等待着坠落
wúfǎ shǎnduǒ děngdài zhe zhuìluò
ú phả sản tủa tẩng tai chưa chuây lua
Chẳng thể ẩn náu chỉ có thể đợi chờ
我讨厌我拥有悲观的人设
wǒ tǎoyàn wǒ yōngyǒu bēiguān de rén shè
ủa thảo den ủa dung dẩu pây quan tơ rấn sưa
Em chán ghét em có cho mình nhân thiết bi quan
自我折磨没有人感同身受
zìwǒ zhémó méi·yǒu rén gǎntóngshēnshòu
chư ủa chứa múa mấy dẩu rấn cản thúng sân sâu
Tự mình dày vò không ai có ai đồng cảm với
我熬不过称赞寂寞更快活
wǒ áobuguò chēngzàn jìmò gèng kuàihuó
ủa áo pu cua trâng chan chi mua câng khoai húa
Em chịu không nổi miệng khen ngợi cô quạnh càng sướng vui
其实比谁都加倍的懦弱
qíshí bǐ shuí dōu jiābèi de nuòruò
trí sứ pỉ suấy tâu che pây tơ nua rua
MÀ thực ra em hèn nhát hơn bất kì ai
我掩饰着过于悲观的人设
wǒ yǎnshì zhe guòyú bēiguān de rén shè
ủa dẻn sư chưa cua úy pây quan tơ rấn sưa
Em ra sức che đậy nhân thiết quá mức bi quan
镇定自若不敢漏一丝线索
zhèndìng zìruò bùgǎn lòu yīsī xiànsuǒ
chân ting chư rua pu cản lâu i xư xen xủa
Điềm tĩnh như thường không dám để lộ chút đầu mối
无法闪躲等待着坠落
wúfǎ shǎnduǒ děngdài zhe zhuìluò
ú phả sản tủa tẩng tai chưa chuây lua
Chẳng thể ẩn náu chỉ có thể đợi chờ