Bài hát tiếng Trung: Trời Lần Nữa Hửng Sáng - Tô Tinh Tiệp (COVER)
Học tiếng Trung qua bài hát Trời Lần Nữa Hửng Sáng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Trời Lần Nữa Hửng Sáng - Tô Tinh Tiệp (COVER)
Lời bài hát Trời Lần Nữa Hửng Sáng tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
你的肩膀是我豁达的天堂
nǐ de jiānbǎng shì wǒ huòdá de tiāntáng
nỉ tơ chen pảng sư ủa hua tá tơ then tháng
Bờ vai anh là thiên đàng rộng lớn của em
等下一个天亮
děng xià yī gè tiānliàng
tẩng xe i cưa then leng
Đợi trời lần nữa hửng sáng
把偷拍我看海的照片送我好吗
bǎ tōu pāi wǒ kàn hǎi de zhàopiàn sòng wǒ hǎo ma
pả thâu p'ai ủa khan hải tơ chao p'en xung ủa hảo ma
Gửi em tấm hình em ngắm biển anh lén chụp được không
我喜欢我飞舞的头发
wǒ xǐ·huan wǒ fēiwǔ de tóu·fa
ủa xỉ hoan ủa phây ủ tơ thấu pha
Em thích mái tóc vờn bay của em
和飘着雨还是眺望的眼光
hé piāo zhe yǔ hái·shi tiàowàng de yǎn'guāng
hứa p'eo chưa ủy hái sư theo oang tơ dẻn quang
Với ánh mắt trông về nơi xa bất chấp mưa bay
用起伏的背影挡住哭泣的心
yòng qǐfú de bèiyǐng dǎng zhù kūqì de xīn
dung trỉ phú tơ pây ỉnh tảng chu khu tri tơ xin
Dùng bóng lưng nhấp nhô che chắn cho con tim nỉ non của em
有些故事不必说给每个人听
yǒuxiē gùshì bùbiÌ shuō gěi měi gèrén tīng
dẩu xia cu sư pu pi sua cẩy mẩy cưa rấn thing
Có những câu chuyện không cần nói cho từng người nghe
许多眼睛看的太浅太近
xǔduō yǎn·jing kàn de tài qiǎn tài jìn
xủy tua dẻn chinh khan tơ thai trẻn thai chin
Rất nhiều đôi mắt nhìn quá ư nông cạn
错过我没被看见那个自己
cuòguò wǒ méi bèi kàn·jiàn nà·ge zìjǐ
trua cua ủa mấy pây khan chen na cưa chư chỉ
Bỏ lỡ con người không được nhìn thấy kia của em
用简单的言语解开超载的心
yòng jiǎndān de yányǔ jiě·kai chāozài de xīn
dung chẻn tan tơ dén ủy chỉa khai trao chai tơ xin
Dùng ngôn từ giản đơn khuyên giải con tim vượt tải của em
有些情绪是该说给懂的人听
yǒuxiē qíng·xù shì gāi shuō gěi dǒng de rén tīng
dẩu xia trính xuy sư cai sua cẩy tủng tơ rấn thing
Có những tâm trạng là nên nói cho người hiểu nghe
你的热泪比我激动怜惜
nǐ de rèlèi bǐ wǒ jīdòng liánxī
nỉ tơ rưa lây pỉ ủa chi tung lén xi
Lệ nóng của anh còn kích động, thương tiếc hơn chính em
我发誓要更努力更有勇气
wǒ fāshì yào gèng nǔlì gèng yǒu yǒngqì
ủa pha sư dao câng nủ li câng dẩu dủng tri
Em thề phải càng cố gắng, càng thêm dũng cảm
等下一个天亮
děng xià yī gè tiānliàng
tẩng xe i cưa then leng
Đợi trời lần nữa hửng sáng
去上次牵手赏花那里散步好吗
qù shàng cì qiān shǒu shǎng huā nà·li sànbù hǎo ma
truy sang trư tren sẩu sảng hoa na lỉ xan pu hảo ma
Đến nơi lần trước nắm tay ngắm hoa kia tản bộ được không
有些积雪会自己融化
yǒuxiē jī xuě huì zìjǐ rónghuà
dẩu xia chi xuể huây chư chỉ rúng hoa
Có những lớp tuyết sẽ tự mình tan chảy
你的肩膀是我豁达的天堂
nǐ de jiānbǎng shì wǒ huòdá de tiāntáng
nỉ tơ chen pảng sư ủa hua tá tơ then tháng
Bờ vai của anh là thiên đàng rộng lớn của em
等下一个天亮
děng xià yī gè tiānliàng
tẩng xe i cưa then leng
Đợi trời lần nữa hửng sáng
把偷拍我看海的照片送我好吗
bǎ tōu pāi wǒ kàn hǎi de zhàopiàn sòng wǒ hǎo ma
pả thâu p'ai ủa khan hải tơ chao p'en xung ủa hảo ma
Gửi em tấm hình em ngắm biển anh lén chụp được không
我喜欢我飞舞的头发
wǒ xǐ·huan wǒ fēiwǔ de tóu·fa
ủa xỉ hoan ủa phây ủ tơ thấu pha
Em thích mái tóc vờn bay của em
和飘着雨还是眺望的眼光
hé piāo zhe yǔ hái·shi tiàowàng de yǎn'guāng
hứa p'eo chưa ủy hái sư theo oang tơ dẻn quang
Với ánh mắt trông về nơi xa bất chấp mưa bay
时间可以磨去我的棱角
shíjiān kěyǐ mó qù wǒ de léngjiǎo
sứ chen khửa ỉ múa truy ủa tơ lấng chẻo
Thời gian có thể mài bằng góc cạnh của em
有些坚持却永远磨不掉
yǒuxiē jiānchí què yǒngyuǎn mó bù diào
dẩu xia chen trứ truê dủng doẻn múa pu teo
Có những kiên trì lại vĩnh viễn chẳng thể mài mòn
请容许我小小的骄傲
qíng róngxǔ wǒ xiǎo xiǎo de jiāo'ào
trính rúng xủy ủa xẻo xẻo tơ cheo ao
Xin cho phép em có chút kiêu ngạo nhỏ nhoi
因为有你这样的依靠
yīnwèi yǒu nǐ zhèyàng de yīkào
in uây dẩu nỉ chưa dang tơ i khao
Bởi có chỗ dựa như anh đây
等下一个天亮
děng xià yī gè tiānliàng
tẩng xe i cưa then leng
Đợi trời lần nữa hửng sáng
去上次牵手赏花那里散步好吗
qù shàng cì qiān shǒu shǎng huā nà·li sànbù hǎo ma
truy sang trư tren sẩu sảng hoa na lỉ xan pu hảo ma
Đến nơi lần trước nắm tay ngắm hoa kia tản bộ được không
有些积雪会自己融化
yǒuxiē jī xuě huì zìjǐ rónghuà
dẩu xia chi xuể huây chư chỉ rúng hoa
Có những lớp tuyết sẽ tự mình tan chảy
你的肩膀是我豁达的天堂
nǐ de jiānbǎng shì wǒ huòdá de tiāntáng
nỉ tơ chen pảng sư ủa hua tá tơ then tháng
Bờ vai của anh là thiên đàng rộng lớn của em
等下一个天亮
děng xià yī gè tiānliàng
tẩng xe i cưa then leng
Đợi trời lần nữa hửng sáng
把偷拍我看海的照片送我好吗
bǎ tōu pāi wǒ kàn hǎi de zhàopiàn sòng wǒ hǎo ma
pả thâu p'ai ủa khan hải tơ chao p'en xung ủa hảo ma
Gửi em tấm hình em ngắm biển anh lén chụp được không
我喜欢我飞舞的头发
wǒ xǐ·huan wǒ fēiwǔ de tóu·fa
ủa xỉ hoan ủa phây ủ tơ thấu pha
Em thích mái tóc vờn bay của em
和飘着雨还是眺望的眼光
hé piāo zhe yǔ hái·shi tiàowàng de yǎn'guāng
hứa p'eo chưa ủy hái sư theo oang tơ dẻn quang
Với ánh mắt trông về nơi xa bất chấp mưa bay