Bài hát tiếng Trung: Xứng Chức - Lưu Khả Dĩ
Học tiếng Trung qua bài hát Xứng Chức qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Bài hát tiếng Trung: Xứng Chức - Lưu Khả Dĩ
Lời bài hát Xứng Chức tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
做称职的爱人你没得多少分
zuò chènzhí de ài·ren nǐ méi dé duōshǎo fēn
Chua trân chứ tơ ai rấn nỉ mấy tứa tua sảo phân
Làm vị người yêu xứng chức em chẳng đạt bap nhiêu điểm
做称职的前任却好得太残忍
zuò chènzhí de qiánrèn què hǎo dé tài cánrěn
Chua trân chứ tơ trén rân true hảo tứa thai trán rẩn
Làm người yêu cũ xứng chức lại tốt đến quá tàn nhẫn
将治愈伤痛的时间
jiāng zhì yù shāng tòng de shíjiān
Cheng chư uy sang thung tơ sứ chen
Đem thời gian dùng để chữa lành thương đau
兑换成执迷的想念
duìhuàn chéng zhí mí de xiǎngniàn
Tuây hoan trấng chứ mí tơ xẻng nen
Đổi thành nỗi nhớ thương đầy chấp mê
总存在着错觉
zǒng cúnzài zhe cuòjué
Chủng truấn chai chưa trua chuế
Luôn có tồn tại ảo giác
以为我们还有转机没断绝
yǐwéi wǒ·men hái yǒu zhuǎnjī méi duànjué
Ỉ uấy ủa mân hái dẩu choản chi mấy toan chuế
Cho rằng hai ta vẫn có cơ hội, chưa đoạn tuyệt
听说你有了新爱恋
tīng shuō nǐ yǒu le xīn àiliàn
Thing sua nỉ dẩu lơ xin ai len
Nghe nói em đã có mối tình nồng mới
我的侥幸毁灭成碎片
wǒ de jiǎoxìng huǐmiè chéng suì piān
ỦA tơ chẻo xinh huẩy mia trấng xuây p’en
May mắn của anh hủy diệt thành mảnh vỡ
你怎么可以那么踊跃
nǐ zěn·me kěyǐ nà·me yǒngyuè
Nỉ chẩn mơ khứa ỉ na mơ dủng duê
Em làm sao có thể hang hái như thế
迎接了没有我的明天
yíngjiē le méi·yǒu wǒ de míngtiān
Ính chia lơ mấy dẩu ủa tơ mính then
Cứ vậy nghênh đón ngày mai không có anh
做称职的爱人你没得多少分
zuò chènzhí de ài·ren nǐ méi dé duōshǎo fēn
Chua trân chứ tơ ai rấn nỉ mấy tứa tua sảo phân
Làm vị người yêu xứng chức em chẳng hiểu được bao nhiêu
做称职的前任却好得太残忍
zuò chènzhí de qiánrèn què hǎo dé tài cánrěn
Chua trân chứ tơ trén rân true hảo tứa thai trán rẩn
Làm người yêu cũ xứng chức lại tốt đến quá tàn nhẫn
我还记得你笑着抱我温暖体温
wǒ hái jìdé nǐ xiào zhe bào wǒ wēnnuǎn tǐwēn
Ủa hái chi tứa nỉ xeo chưa pao ủa uân noản thỉ uân
anh vẫn nhớ em cười ôm lấy anh thân nhiệt ấm áo
那么的动人
nà·me de dòngrén
Na mơ tung rấn
Động lòng đến như thế
做称职的爱人没换回你转身
zuò chènzhí de ài·ren méi huàn huí nǐ zhuǎnshēn
Chua trân chứ tơ ai rấn mấy hoan huấy nỉ choản sân
Làm vị người yêu xứng chức không đổi được em quay người
曾经的我们只剩我一人
céngjīng de wǒ·men zhǐ shèng wǒ yī rén
Trấng ching tơ ủa mân chử sâng ủa i rấn
Đôi mình ngày trước đó chỉ có anh một mình
你在我心里刻下如此深的印痕
nǐ zài wǒ xīn·li kèxià rúcǐ shēn de yìnhén
Nỉ chai ủa xin lỉ khưa xe rú trử sân tơ in hấn
Em khắc xuống lòng anh dấu vết khắc sâu như vậy
却不闻不问
què bùwénbùwèn
Truê pu uấn pu uân
Lại không ngó chẳng ngàng
听说你有了新爱恋
tīng shuō nǐ yǒu le xīn àiliàn
Thing sua nỉ dẩu lơ xin ai len
Nghe nói em đã có mối tình nồng mới
我的侥幸毁灭成碎片
wǒ de jiǎoxìng huǐmiè chéng suì piān
Ủa tơ chẻo xing huẩy mia trấng xuây p’en
May mắn của anh hủy diệt thành mảnh vỡ
你怎么可以那么踊跃
nǐ zěn·me kěyǐ nà·me yǒngyuè
Nỉ chẩn mơ khửa ỉ na mơ dủng duê
Em làm sao có thể hang hái như thế
迎接了没有我的明天
yíngjiē le méi·yǒu wǒ de míngtiān
Ings chia lơ mấy dẩu ủa tơ mính then
Cứ vậy nghênh đón ngày mai không có anh
做称职的爱人你没得多少分
zuò chènzhí de ài·ren nǐ méi dé duōshǎo fēn
Chua trân chứ tơ ai rấn nỉ mấy tứa tua sảo phân
Làm vị người yêu xứng chức em chẳng hiểu được bao nhiêu
做称职的前任却好得太残忍
zuò chènzhí de qiánrèn què hǎo dé tài cánrěn
Chua trân chứ tơ trén rân true hảo tứa thai trán rẩn
Làm người yêu cũ xứng chức lại tốt đến quá tàn nhẫn
我还记得你笑着抱我温暖体温
wǒ hái jìdé nǐ xiào zhe bào wǒ wēnnuǎn tǐwēn
Ủa hái chi tứa nỉ xeo chưa pao ủa uân noản thỉ uân
anh vẫn nhớ em cười ôm lấy anh thân nhiệt ấm áp
那么的动人
nà·me de dòngrén
Na mơ tơ tung rấn
Động lòng đến như thế
做称职的爱人没换回你转身
zuò chènzhí de ài·ren méi huàn huí nǐ zhuǎnshēn
Chua trân chứ tơ ai rấn mấy hoan huấy nỉ choản sân
Làm vị người yêu xứng chức không đổi được em quay người
曾经的我们只剩我一人
céngjīng de wǒ·men zhǐ shèng wǒ yī rén
Trấng ching tơ ủa mân chử sân ủa i rấn
Đôi mình ngày trước đó chỉ có anh một mình
你在我心里刻下如此深的印痕
nǐ zài wǒ xīn·li kèxià rúcǐ shēn de yìnhén
Nỉ chai ủa xin lỉ khưa xe rú trử sân tơ in hấn
Em khắc xuống lòng anh dấu vết khắc sâu như vậy
却不闻不问
què bùwénbùwèn
Truê pu uấn pu uân
Lại không ngó chẳng ngàng
你在我心里刻下如此深的印痕
nǐ zài wǒ xīn·li kèxià rúcǐ shēn de yìnhén
Nỉ chai ủa xin lỉ khưa xe rú trử sân tơ in hấn
Em khắc xuống lòng anh dấu vết khắc sâu như vậy
却不闻不问
què bùwénbùwèn
Truê pu uấn pu uân
Lại không ngó chẳng ngàng