Học bài hát tiếng Trung: Gác Trăng - Trương Bích Thần
Học tiếng Trung qua bài hát Gác Trăng qua lời tiếng Trung, phiên âm quốc tế, phiên âm tiếng Việt và dịch nghĩa
Học bài hát tiếng Trung: Gác Trăng - Trương Bích Thần
Lời bài hát Gác Trăng tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:
海上月是天上的月亮
hǎi shàng yuè shì tiānshàng de yuè·liang
hải sang duê sư then sang tơ duê leng
Trăng trên biển là mặt trăng trên trời
谁的梦泛起一夜的冀望
shuí de mèng fàn qǐ yī yè de jìwàng
suấy tơ mâng phan trỉ i dê tơ chi oang
Mộng của ai cả đêm xuất hiện hy vọng
阿尔泰是遥远的山岗
ē ěr tài shì yáoyuǎn de shāngāng
ưa ở thai sư dáo doẻn tơ san cảng
Altai là dãy núi phương xa
谁用心点亮夜的灯塔
shuí yòngxīn diǎn liàng yè de dēngtǎ
suấy dung xin tẻn leng dê tơ tâng thả
Ai dùng con tim thắp sáng đèn pha đêm về
牵不到的手掌
qiān bùdào de shǒuzhǎng
tren pu tao tơ sẩu chảng
Bàn tay chẳng thể cùng đan ngón
紧握旗帜伫立边疆
jǐnwò qízhì zhùlì biānjiāng
chỉn ua trí chư chu li pen cheng
Nắm chặt lá cờ đứng lặng biên cương
千里雪花绽放军装下仍滚烫
qiānlǐ xuěhuā zhàn fàng jūnzhuāng xià réng gǔntàng
tren lỉ xuể hoa chan phang chuyn choang xe rấng cuẩn thang
Bông tuyết trổ hoa ngàn dặm dưới lớp quân phục vẫn nóng bỏng
永远坚毅模样
yǒngyuǎn jiānyì múyàng
dủng doẻn chen i mú dang
Mãi một dáng vẻ kiên nghị
逐昆仑西沙放四海九州于胸膛
zhú kūn lūn xī shā fàng sìhǎi jiǔzhōu yú xiōngtáng
chú khuân luân xi sa phang xư hải chiểu châu úy xiung tháng
Ròng rã giữa núi biển đặt bốn biển cửu châu nơi lồng ngực
青春换了沧桑
qīngchūn huàn le cāngsāng
tring truân hoan lơ trang xang
Thanh xuân đổi vị thăng trầm
改变谁的模样
gǎibiàn shuí de múyàng
cải pen suấy tơ mú dang
Thay đổi dáng hình của ai
却留下笃定眼光从未有彷徨
què liú xià dǔdìng yǎn'guāng cóngwèi yǒu pánghuáng
truê liếu xe tủ ting dẻn quang trúng uây dẩu phảng hoáng
Lại để lại ánh mắt ung dng chưa từng băn khoăn
换几次行囊
huàn jǐ cì xíngnáng
hoan chỉ trư xính náng
Đổi mấy gói hành lý
将山高水长留他乡
jiāng shān gāo shuǐ cháng liú tāxiāng
cheng san cao suẩy tráng liếu tha xeng
Để núi cao sông dài lại quê người
最初心的守望在长河里流淌
zuìchū xīn de shǒuwàng zài chánghé lǐ liútǎng
chuây tru xin tơ sẩu oang chai cháng hứa lỉ liếu thảng
Ý nguyện canh gác ban đầu theo dòng nước dài chảy trôi
依然闪闪发亮
yīrán shǎnshǎn fāliàng
i rán sản sản pha leng
Vẫn phát sáng lấp lánh
海角之南度几个炎夏
hǎi jiǎo zhī nán dù jǐgè yán xià
hải chẻo chư nán tu chỉ cưa dén xe
Mỏm đất phía nam trải mấy hè nóng
记录着地平线第一缕光
jìlù zhe dìpíngxiàn dìyī lǚ guāng
chi lu chưa ti p'ính xen ti i lủy quang
Ghi chép lại tia sáng đầu tiên nơi chân trời
天涯向北鸿雁又长鸣
tiānyá xiàng běi hóngyàn yòu cháng míng
then dá xeng pẩy húng den dâu tráng mính
Nơi bắc chân trời hồng nhạn lại ngân ca
你姓名从不曾被遗忘
nǐ xìngmíng cóng bùcéng bèi yíwàng
nỉ xing mính trúng pu trấng pây í oang
Tên họ người chưa từng bị lãng quên
牵不到的手掌
qiān bùdào de shǒuzhǎng
tren pu tao tơ sẩu chảng
Bàn tay chẳng thể cùng đan ngón
紧握旗帜伫立边疆
jǐnwò qízhì zhùlì biānjiāng
chỉn ua trí chư chu li pen cheng
Nắm chặt lá cờ đứng lặng biên cương
千里雪花绽放军装下仍滚烫
qiānlǐ xuěhuā zhàn fàng jūnzhuāng xià réng gǔntàng
tren lỉ xuể hoa chan phang chuyn choang xe rấng cuẩn thang
Bông tuyết trổ hoa ngàn dặm dưới lớp quân phục vẫn nóng bỏng
永远坚毅模样
yǒngyuǎn jiānyì múyàng
dủng doẻn chen i mú dang
Mãi một dáng vẻ kiên nghị
逐昆仑西沙放四海九州于胸膛
zhú kūn lūn xī shā fàng sìhǎi jiǔzhōu yú xiōngtáng
chú khuân luân xi sa phang xư hải chiểu châu úy xiung tháng
Ròng rã giữa núi biển đặt bốn biển cửu châu nơi lồng ngực
青春换了沧桑
qīngchūn huàn le cāngsāng
tring truân hoan lơ trang xang
Thanh xuân đổi vị thăng trầm
改变谁的模样
gǎibiàn shuí de múyàng
cải pen suấy tơ mú dang
Thay đổi dáng hình của ai
却留下笃定眼光从未有彷徨
què liú xià dǔdìng yǎn'guāng cóngwèi yǒu pánghuáng
truê liếu xe tủ ting dẻn quang trúng uây dẩu phảng hoáng
Lại để lại ánh mắt ung dng chưa từng băn khoăn
换几次行囊
huàn jǐ cì xíngnáng
hoan chỉ trư xính náng
Đổi mấy gói hành lý
将山高水长留他乡
jiāng shān gāo shuǐ cháng liú tāxiāng
cheng san cao suẩy tráng liếu tha xeng
Để núi cao sông dài lại quê người
最初心的守望在长河里流淌
zuìchū xīn de shǒuwàng zài chánghé lǐ liútǎng
chuây tru xin tơ sẩu oang chai cháng hứa lỉ liếu thảng
Ý nguyện canh gác ban đầu theo dòng nước dài chảy trôi
依然闪闪发亮
yīrán shǎnshǎn fāliàng
i rán sản sản pha leng
Vẫn phát sáng lấp lánh
换几次行囊
huàn jǐ cì xíngnáng
hoan chỉ trư xính náng
Đổi mấy gói hành lý
将山高水长留他乡
jiāng shān gāo shuǐ cháng liú tāxiāng
cheng san cao suẩy tráng liếu tha xeng
Để núi cao sông dài lại quê người
最初心的守望在长河里流淌
zuìchū xīn de shǒuwàng zài chánghé lǐ liútǎng
chuây tru xin tơ sẩu oang chai cháng hứa lỉ liếu thảng
Ý nguyện canh gác ban đầu theo dòng nước dài chảy trôi
依然闪闪发亮
yīrán shǎnshǎn fāliàng
i rán sản sản pha leng
Vẫn phát sáng lấp lánh
海上月是天上的月亮
hǎi shàng yuè shì tiānshàng de yuè·liang
hải sang duê sư then sang tơ duê leng
Trăng trên biển là trăng trên trời
谁的梦倒映一轮故乡
shuí de mèng dàoyìng yī lún gùxiāng
suấy tơ mâng tao ing i luấn cu xeng
Mộng của ai phản chiếu đường nét quê nhà